Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề
lượt xem 3
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Mồ Dề
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 - NĂM HỌC 2021 - 2022 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch kiến câu thức kĩ và số TN TL HTK TN TL HTK TN TL HTK TN TL HTK năng điểm Số câu 4 1 1 4 2 Đọc hiểu Số 2.0 0.5 1.0 2.0 1.5 văn điểm bản Câu 1,2,3, 7 6 Đọ số 4 c Số câu 1 1 1 1 Kiến thức Số 0.5 1.0 0.5 1.0 Tiếng điểm việt Câu 5 8 số Số câu 4 1 2 1 5 3 Tổng Số 2.0 0.5 1.5 1.0 2.5 2.5 điểm
- PHÒNG GD & ĐT MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MỒ DỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021– 2022 A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5,0 điểm) Thời gian 01phút/01 học sinh Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 60 – 70 tiếng không có trong sách giáo khoa (do giáo viên lựa chọn và chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc, bài đọc vào phiếu cho học sinh lên bốc thăm rồi đọc thành tiếng). HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt (5,0 điểm) Thời gian 35 phút 1. Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Phần thưởng – Từ khi ông mất, bà của Hưng buồn lắm. Năm nay, bà đã hơn tám mươi tuổi, miệng bà đã móm mém, tai bà nghe không rõ. Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn. Tan học, về đến nhà, thấy bà đang ngồi một mình, Hưng chạy đến sà vào lòng bà khoe: Bà ơi! Hôm nay cháu được cô giáo khen đấy bà ạ! Bà cười, cháu bà ngoan quá! Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. Theo Nguyễn Thị Cầu 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1: Cô giáo tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào? A. Chăm chỉ học tập. B. Đoàn kết, yêu thương bạn. C. Cố gắng học tập tiến bộ. Câu 2: Phần thưởng của Hưng là gì? A. Một chiếc bút chì. B. Một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn. C. Một gói bánh. Câu 3: Hưng đã làm gì khi nhận được phần thưởng? A. Chạy về khoe với bà. B. Hưng khoe với mẹ. C. Hưng chia cho bạn. Câu 4: Bạn Hưng là người như thế nào?
- A. Biết quan tâm, hiếu thảo với ông bà. B. Trung thực, đoàn kết. C. Chăm chỉ, tốt bụng. Câu 5: “Hưng chạy đến sà vào lòng bà.” thuộc kiểu câu nào ? A. Câu nêu đặc điểm ? B. Câu nêu hoạt động ? C. Câu giới thiệu ? Câu 6: Qua bài đọc trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 7: Viết một việc làm thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo với ông bà của em. Câu 8. Tìm hai từ ngữ chỉ hoạt động. Đặt câu với một từ em vừa tìm được. B. Kiểm tra viết. (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết: Thời gian 15 phút (5,0 điểm). Chữ A và những người bạn Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi. Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. 2. Bài tập chính tả: (5 phút) Điền vào chỗ trống ng hay ngh? …..ày tháng, ….ỉ ngơi, …..ười bạn, …….ề nghiệp 3. Tập làm văn: Thời gian 20 phút (5,0 điểm) Đề bài: Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. Gợi ý: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân của em đã làm việc gì cho em? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm cho em? Duyệt chuyên môn nhà trường Người ra đề
- PHÒNG GD&ĐT MÙ CANG CHẢI HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MỒ DỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học 2021 – 2022 A. Kiểm tra đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5,0 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 2 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt (5,0 điểm) Câu 1: (0,5 điểm): C Câu 2: (0,5 điểm) B Câu 3: (0,5 điểm) A Câu 4: (0,5 điểm) A Câu 5: (0,5 điểm) B Câu 6: (1,0 điểm) Học sinh rút ra bài học cho bản thân được VD: Em phải luôn quan tâm, hiếu thảo và nghe lời ông bà... Câu 7: (0,5 điểm) Học sinh viết được một việc làm thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo với ông bà của mình được VD: Em nhổ tóc sâu cho bà. Em quạt cho bà ngủ. Em bóp vai, đấm lưng cho ông… Câu 8. (1,0 điểm) - Tìm được 2 từ chỉ hoạt động: 0,5 điểm. VD: chạy nhảy, đá cầu, đọc bài... - Đặt được một câu với 1 từ vừa tìm được: 0,5 điểm. VD: Em đang đọc bài. B. Kiểm tra viết. (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (5,0 điểm) - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “ Chữ A và những người bạn” trong khoảng 15 phút. - Tốc độ đạt yêu cầu 50 - 55 chữ/15 phút, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. Trình bày đúng, sạch sẽ: 4 điểm
- - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,1 điểm. 2. Bài tập chính tả: (1,0 điểm ) mỗi từ đúng 0,25 điểm ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp 3. Tập làm văn. (5,0 điểm ) + Viết được đoạn văn từ 3 - 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. + Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 5,0 – 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0, ...
- PHIẾU SỐ 1: Quả tim khỉ 1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát. Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên: - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho. PHIẾU SỐ 2: Quả tim khỉ 2. Một hôm, Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng Cá Sấu. Bơi đã xa bờ, Cá Sấu mới bảo: - Vua của chúng tôi ốm nặng, phải ăn một quả tim khỉ mới khỏi. Tôi cần quả tim của bạn. Khỉ nghe vậy hết sức hoảng sợ. Nhưng rồi trấn tĩnh lại, nó bảo: - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về lấy, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn. PHIẾU SỐ 3: Bác sĩ Sói Muốn ăn thịt Ngựa, Sói giả làm bác sĩ, đến gần Ngựa, bảo: “Có bệnh, ta chữa giúp cho.” Ngựa biết mưu của Sói, vờ nhờ Sói khám giúp chân sau. Sói định cắn vào chân cho Ngựa hết chạy, nhưng Ngựa đã kịp thời tung vó, đá cho Sói một cú trời giáng.
- PHIẾU SỐ 4: Mùa xuân đến Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. PHIẾU SỐ 5: Cò và Cuốc Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi: - Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao? Cò vui vẻ trả lời: - Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị? Cuốc bảo: - Em sống trong bụi cây dưới đất, nhìn lên trời xanh, thấy các anh chị trắng phau phau, đôi cánh dập dờn như múa, không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này. Theo NGUYỄN ĐÌNH QUẢNG
- Trường PTDTBT TH &THCS Mồ Dề Họ và tên:………………………….…… Lớp:2……… KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Tiếng việt (Thời gian làm bài 25 phút ) ĐIỂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN …………………………………………………………...…………... ……….................................................................................................. ……………… ……………………………………………………………………….. ……...................................................................................................... A. Kiểm tra đọc: I. Đọc thành tiếng: II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức Tiếng Việt 1. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Phần thưởng Từ khi ông mất, bà của Hưng buồn lắm. Năm nay, bà đã hơn tám mươi tuổi, miệng bà đã móm mém, tai bà nghe không rõ. Hôm nay họp lớp, cô giáo tuyên dương các bạn vừa qua đã cố gắng học tập tiến bộ. Hưng cũng được nêu tên. Cô còn tặng mỗi bạn một món quà nhỏ, bọc giấy hoa cẩn thận. Phần thưởng của Hưng là một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn. Tan học, về đến nhà, thấy bà đang ngồi một mình, Hưng chạy đến sà vào lòng bà khoe: - Bà ơi! Hôm nay cháu được cô giáo khen đấy bà ạ! Bà cười, cháu bà ngoan quá! Nếu ông còn sống, chắc ông cũng sẽ rất vui vì tấm lòng thơm thảo của cháu. Theo Nguyễn Thị Cầu 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Cô giáo tuyên dương các bạn có thành tích như thế nào? A. Chăm chỉ học tập. B. Đoàn kết, yêu thương bạn. C. Cố gắng học tập tiến bộ. Câu 2: Phần thưởng của Hưng là gì? A. Một chiếc bút chì. B. Một gói bánh và một chiếc bút xinh xắn. C. Một gói bánh.
- Câu 3: Hưng đã làm gì khi nhận được phần thưởng? A. Chạy về khoe với bà. B. Hưng khoe với mẹ. C. Hưng chia cho bạn. Câu 4: Bạn Hưng là người như thế nào? A. Biết quan tâm, hiếu thảo với ông bà. B. Trung thực, đoàn kết. C. Chăm chỉ, tốt bụng. Câu 5: “Hưng chạy đến sà vào lòng bà.” thuộc kiểu câu nào ? A. Câu nêu đặc điểm ? B. Câu nêu hoạt động ? C. Câu giới thiệu ? Câu 6: Qua bài đọc trên, em rút ra bài học gì cho bản thân? Câu 7: Viết một việc làm thể hiện sự quan tâm, hiếu thảo với ông bà của em. Câu 8. Tìm hai từ ngữ chỉ hoạt động. Đặt câu với một từ em vừa tìm được.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn