intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đan Phượng

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đan Phượng” là tài liệu luyện thi hiệu quả dành cho các bạn học sinh lớp 2. Cùng tham khảo và tải về đề thi để ôn tập kiến thức, rèn luyện nâng cao khả năng giải đề thi để chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới nhé. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Đan Phượng

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I ĐAN PHƯỢNG MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 70 phút (Đối với phần đọc thầm và làm bài tập + Phần B) Họ và tên: ........................................................ Lớp: 2.......... Giáo viên coi Giáo viên chấm Điểm đọc : ............Điểm viết:........ (Họ tên, chữ ký) (Họ tên, chữ ký) Điểm chung:..................... Nhận xét:........................................... ............................................................ PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng (4 điểm): 1. Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2. Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 60 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Bó hoa đẹp nhất Ly biết từ khi sinh em My, mẹ đã quên hẳn việc tổ chức sinh nhật cho mẹ. Nhưng sinh nhật của hai chị em thì bao giờ mẹ cũng nhớ. Hôm nay là sinh nhật mẹ, Ly băn khoăn không biết nên tặng quà gì cho mẹ. Trong khi mẹ lúi húi nấu cơm dưới bếp, Ly bế em My ra ngõ chơi. Em My tụt xuống đất chạy loăng quăng thích thú. Nó chỉ bông hoa râm bụt đỏ chói đòi chị hái. À phải rồi, mẹ rất yêu hoa mà! Ly hái những bông hoa cúc dại mọc đầy bên đường xếp thành một bó. Bên cạnh những bông cúc trắng xinh xinh, Ly cài thêm những bông hoa râm bụt đỏ tươi rực rỡ. Hai chị em Ly vào nhà với bó hoa tặng mẹ ngày sinh nhật. Mẹ vui mừng ôm hai chị em vào lòng và nói: “ Đây là bó hoa đẹp nhất mà mẹ được tặng đấy.” Theo Hà Huy Anh Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1(0,75 đ). Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật của mẹ?
  2. a. Cùng bố mua bánh ga -tô và hoa để tặng mẹ. b. Cùng mẹ nấu những món ăn mà mẹ thích. c. Hái một bó hoa dại bên đường làm quà tặng mẹ. Câu 2(0,75 đ). Khi nhận được bó hoa của hai chị em Ly tặng, mẹ đã làm gì? a. Mẹ cảm ơn hai con rồi cắm hoa vào lọ. b. Mẹ vui mừng ôm hai chị em vào lòng và nói: “ Đây là bó hoa đẹp nhất mà mẹ được tặng đấy.” c. Mẹ nhận hoa và không nói gì. Câu 3(0,75 đ). Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất? a. Vì đó là tấm lòng của hai chị em Ly đối với mẹ. b. Vì hoa cúc dại và hoa râm bụt rất đẹp. c. Vì mẹ là người yêu hoa cúc. Câu 4(0,75 đ). Câu chuyện nói lên điều gì? a. Mẹ rất chăm chỉ làm việc. b. Ly là người con hiếu thảo, ngoan ngoãn, biết quan tâm đến mẹ. c. Ly là cô bé tốt bụng. Câu 5( 0,75 đ). Câu: “ Những bông hoa râm bụt đỏ tươi rực rỡ. ” thuộc theo kiểu câu nào? a. Ai thế nào? b. Ai làm gì? c. Ai là gì? Câu 6( 0,75 đ). Trong câu: “Hai chị em Ly hái hoa tặng mẹ. ” có những từ nào là từ chỉ hoạt động? a. hái, hoa b. tặng, mẹ c. hái, tặng Câu 7(0,75 đ). Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong câu sau: Nó chỉ bông hoa râm bụt đỏ chói đòi chị hái. Câu 8(0,75 đ). Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong câu văn sau: Con cháu phải có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài ‘‘Sự tích cây vú sữa’’ (TV lớp 2 trang 96) đoạn ‘‘Cậu nhìn lên tán lá……gọi đó là cây vú sữa.’’ 2. Tập làm văn (6 điểm ): Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng (5 đến 6 câu), kể về gia đình em. Bài làm
  3. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  4. BIỂU ĐIỂM THI CUỐI KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT 2 NĂM HỌC: 2021 - 2022 PHÂN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm ) I. Đọc thành tiếng (4 đ): Yêu cầu Hs đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, dấu câu. Bước đầu đọc có diễn cảm, trả lời đúng câu hỏi cho 4 điểm. II. Đọc hiểu (6 đ): Câu 1(0,75 điểm): Khoanh vào ý c Câu 2(0,75 điểm): Khoanh vào ý b Câu 3(0,75 điểm): Khoanh vào ý a Câu 4(0,75 điểm): Khoanh vào ý b Câu 5(0,75 điểm): Khoanh vào ý a Câu 6(0,75 điểm): Khoanh vào ý c Câu 7(0,75 điểm): Gạch dưới từ đỏ chói Câu 8(0,75 điểm): - Điền dấu phảy, dấu phảy, dấu chấm. - Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 điểm PHÂN B: KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) I. Chính tả: 4 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm. - Chữ viết không rõ ràng, sai cỡ chữ, khoảng cách, bẩn... toàn bài trừ 1 điểm II. Tập làm văn: 6 điểm Học sinh viết được 5 - 7 câu: Giới thiệu về gia đình có những ai? Nói về từng người trong gia đình về tuổi tác, nghề nghiệp, hình dáng, tính tình.... Câu văn dùng từ đúng, diễn đạt trôi chảy, có hình ảnh, không sai ngữ pháp, chính tả. Chữ viết sạch sẽ cho 6 điểm. - Tùy lỗi sai mà giáo viên cho 5,75; 5,5; 5,25; 5; 4,75; 4,5; 4,25; 4; 3,75; 3,5; 3,25; 3; 2,75; 2,5; 2,25; 2...... Biểu điểm chi tiết các đ/c thống nhất trong khối!
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1