Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Liên Hồng
- PHÒNG GD&ĐT ĐAN PHƯỢNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HỒNG Môn: Tiếng Việt – Lớp 3 Năm học 2022 - 2023 Thời gian làm bài 70 phút Họ và tên:...................................................................................................Lớp:…… Giáo viên chấm Nhận xét:………………….………..… (Họ tên, chữ kí) Điểm đọc:…….. Điểm viết: ….… ………………………………………..……. Điểm chung: ……..…… ………………………………………...….. ….………………………………………….. PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc. 2- Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc đoạn thơ (khoảng 60 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17, sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) CÂU CHUYỆN VỀ MẸ NGỖNG Một hôm, ngỗng mẹ dẫn đàn con vàng ươm của mình dạo chơi. Đàn ngỗng con bắt đầu tản ra khắp đồng cỏ. Đúng lúc đó những hạt mưa đá to từ trên trời rào rào đổ xuống. Bầy ngỗng con chạy đến bên mẹ. Ngỗng mẹ dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. Dưới cánh mẹ, ngỗng con cảm thấy ấm áp, dễ chịu. Rồi tất cả trở lại yên lặng. Những chú ngỗng ngay lập tức nằng nặc đòi: “Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi!” Ngỗng mẹ khẽ nâng đôi cánh lên và đàn ngỗng con chạy ùa ra bãi cỏ. Chúng đã nhìn thấy đôi cánh ướt đẫm, lông rụng tả tơi của mẹ. Nhưng kìa, ánh sáng, bãi cỏ, những chú cánh cam, những con ong mật đã khiến chúng quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì. Duy chỉ có một chú ngỗng bé bỏng, yếu ớt nhất chạy đến bên mẹ và hỏi: “Sao cánh mẹ lại rách như thế này?” Ngỗng mẹ khẽ trả lời: “Mọi việc điều tốt đẹp con ạ!” Đàn ngỗng con lại tản ra trên bãi cỏ và ngỗng mẹ cảm thấy hạnh phúc. V.A.Xu-khôm-lin-xki * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau. Câu 1: Điều gì đã xảy ra khi ngỗng mẹ dẫn đàn con đi dạo chơi?(0,5 điểm)
- A. Một trận lốc xoáy ập tới. B. Một trận mưa đá đổ xuống. C. Một cơn lũ ập đến. D. Một con cáo tấn công đàn con. Câu 2: Khi trận mưa đá đổ xuống, ngỗng mẹ đã làm gì ?(0,5 điểm) A.Chạy vào gốc cây trú mưa. B. Gọi đàn con quay trở về. C. Dang đôi cánh che phủ đàn con của mình. D. Tắm mưa cũng đàn ngỗng con. Câu 3: Khi ngỗng mẹ bị thương, đàn ngỗng con đã làm gì?(0,5 điểm) A. Chạy ngay lại hỏi thăm vết thương của ngỗng mẹ. B. Dẫn ngỗng mẹ đi gặp bác sĩ. C. Gọi người đến giúp ngỗng mẹ. D. Quên cả hỏi mẹ xem có chuyện gì, chỉ có một chú ngỗng bé bỏng hỏi thăm mẹ. Câu 4: Thấy đàn con nhỏ tản ra trên bãi cỏ, ngỗng mẹ cảm thấy như thế nào? (0,5 điểm) A. hạnh phúc B.lo lắng C. sợ hãi D. buồn bã Câu 5. Theo em, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?(1 điểm) …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Câu 6. Nối Cột A với cột B cho phù hợp (1 điểm) A B Mẹ thả chúng con ra đi, mẹ ơi! Câu hỏi Sao cánh mẹ lại rách như thế này? Câu khiến Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảm Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước các từ ngữ chỉ đặc điểm: (0,5 diểm) A. Chăm sóc, ngôi nhà, quan tâm, chăm chỉ. B. Yêu thương, giáo viên, vui chơi, quan tâm.
- C. vàng nhuộm, thơm lừng, trắng tinh, bé nhỏ. D. xanh non, thấp, chạy nhảy, bé nhỏ. Câu 8: Tìm và viết lại các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu ca dao sau: (1 diểm) Dòng sông bên lở, bên bồi Bên lở thị đục, bên bồi thì trong. PHẦN B: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả ( Nghe - viết) (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài chính tả: Đi tìm mặt trời( từKì lạ thayđếnmột cụm lửa hồng. SGK TV3 – T1 Trang 117) II. Tập làm văn: (6 điểm) Đề: Em hãy viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình ( từ 5 đến 6 câu) * Gợi ý: - Giới thiệu về ngôi nhà: Nhà của em ở đâu? - Tả bao quát về ngôi nhà: về hình dáng, cảnh vật xung quanh. - Tả đặc điểm ngôi nhà: Bên ngoài, bên trong. - Nêu tình cảm của em đối với ngôi nhà. Bài làm
- PHÒNG GD - ĐT ĐAN PHƯỢNG HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I HỒNG MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Năm học 2022 – 2023 A. Đọc bài và trả lời câu hỏi:( 6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 b 0,5 2 c 0,5 3 d 0,5 4 a 0,5 5 Phải biết quan tâm yêu thương mọi người, đặc biệt 1 là mẹ của mình.
- 6 A B 1 Mẹ thả chúng con ra đi, Câu hỏi mẹ ơi! Sao cánh mẹ lại rách như Câu khiến thế này? Rồi tất cả trở lại yên lặng. Câu kể Ôi trời đất ơi! Câu cảm 7 c 1 8 Viết được 2 cặp từ trái nghĩa: 1 lở - bồi đục - trong B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả ( 4 điểm): * Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. * Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao-khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn....trừ 1 điểm toàn bài. II.Tập làm văn ( 6 điểm) * Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 6 điểm : + Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 5,5 -> 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn