intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng cỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng cỏ” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng cỏ

  1. UBND HUYỆN BA VÌ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC TTNC Bò và NĂM HỌC: 2023 - 2024 ĐC MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Đề chính thức (Thời gian làm bài 70 phút) Họ và tên: ……………………………………………………… Lớp: 3 …………. ĐIỂM CHỮ KÍ Giáo viên coi: ………………… CỦA PHỤ HUYNH Bằng số: …………….. Bằng chữ: …………… Giáo viên chấm: ……………… A. Kiểm tra đọc (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (4 điểm). Giáo viên kiểm tra từng học sinh đọc qua các tiết ôn tập ở tuần 18. II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm). Cứu hộ trên biển Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hộ đã nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát. Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải. Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14 tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây 10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm, chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu. *Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện theo yêu cầu: Câu 1. Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ) A. Bị va vào đá ngầm. B. Bị thủng đáy. C. Bị bão đánh lật úp. D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo. Câu 2. Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ) A. Tất cả mọi người gặp nạn. B. Tất cả phụ nữ gặp nạn. C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn. D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải.
  2. Câu 3. Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ) A. Vì cậu thích mạo hiểm. B. Vì ở đó có anh trai cậu. C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình. D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh trai cậu đang gặp nguy hiểm. Câu 4. Trongcâu: Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Thuộc kiểu câu nào (0.5đ) A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu đặc điểm. C. Câu nêu hoạt động. Câu 5. Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ) Câu 6. Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (1đ) Câu 7. Xếp các từ được in đậm dưới đây vào nhóm thích hợp: Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón - Từ ngữ chỉ sự vật………………………………………………………………… - Từ ngữ chỉ hoạt động: ………………………………………………………………. - Từ ngữ chỉ đặc điểm: ………………………………………………………………… Câu 8. Chuyển câu kể sau thành câu cảm: (1đ) Hôm nay, trời nắng ấm.
  3. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả (Nghe - viết) (4 điểm). Học sinh viết bài “Những ngọn hải đăng”. Đoạn 1 SGK Tiếng việt lớp 3 tập 1 trang 135 II. Tập làm văn (6 điểm). Đề bài: Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý.
  4. UBND HUYỆN BA VÌ ĐÁP ÁN CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG TIỂU HỌC …………… MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 Năm học: 2023 - 2024 A. Kiểm tra đọc (10 đ). 1. Đọc thành tiếng: (4 đ). Cách đánh giá, cho điểm: – Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. – Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. – Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. – Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 điểm. 2. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm): Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 (0,5 điểm) (0.5điểm) (0,5 điểm) (0,5 đ) C D D C Câu 5: (1 điểm) HS xếp đúng chấm mỗi ý 0,125 điểm 1-b 2-a 3-d 4-c Câu 6: (1điểm): HS nêu có ý: Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, sẵn sàng xả thân cứu người khi gặp nạn. Câu 7: (0,5 điểm) (HS xếp đúng mỗi từ điền đúng chấm 0,2 điểm) Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón - Từ ngữ chỉ sự vật tàu cứu hộ , sương mù - Từ ngữ chỉ hoạt động: xuất hiện, chào đón - Từ ngữ chỉ đặc điểm: vui mừng Câu 8. Chuyển câu kể sau thành câu cảm: (1đ) Hôm nay, trời nắng ấm thế ! Hôm nay, trời nắng ấm quá ! B. Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả: (4 điểm). - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Nếu sai mỗi phụ âm, dấu trừ 1 lỗi 0,25đ. 2. Tập làm văn (6 điểm). Học sinh viết được đoạn văn ngắn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người em yêu quý nhất.
  5. + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: Tuỳ vào tình hình cụ thể về sử dụng từ ngữ, cách viết câu đúng… trong bài làm của học sinh mà giáo viên cho điểm cho phù hợp các mức: 6 – 5, 5; 5,0 - 4,5; 4,0 - 3,5; 3,0 - 2,5; 2,0 - 1,5; 1,0 - 0,5.
  6. TIỂU HỌC VẬT LẠI BÀI VIẾT CHÍNH TẢ KT CKI-KHỐI 3 NĂM HỌC 2023-2024 Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung
  7. Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung Chiều trên thành phố Vinh Chiều hè, nắng như rót mật. Những dãy phố chìm trong sắc vàng óng ả. Bên vòm cổng thành Vinh trầm mặc, những cây cổ thụ xanh um đứng im lìm. Thoảng trong không gian một làn điệu ví dặm ngân vang rồi hòa tan trong nhịp chèo trên sông Lam gợn sóng. Theo Hường Nhung
  8. BẢNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT (Đọc hiểu) - LỚP 3 Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mạch kiến điểm và câu Tổng thức, kĩ năng TN TL TN TL TN TL số Số câu 3 1 4 Câu Đọc hiểu văn Câu số Câu 4 1,2,3 bản 1,5 Số điểm 1điểm 2,5 điểm điểm Số câu 1 3 1 5 Câu Kiến thức Câu số Câu 5 Câu 9 6.7.8 Tiếng Việt 0,5 Số điểm 2 điểm 1 điểm 3,5 điểm điểm Số câu 4 3 2 9 Tổng Câu số Số điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 6 điểm MÔN: TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 3 Số câu, số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mạch kiến thức, điểm và câu Tổng kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL số Số câu 1 1 Câu số 1 Viết chính tả 4 Số điểm 4 điểm điểm Số câu 1 1 Câu số 2 Viết văn 6 Số điểm 6 điểm điểm Số câu 1 1 2 Tổng Câu số 1 2 Số điểm 4đ 6đ 10đ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2