intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Thượng Thanh

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Thượng Thanh" tài liệu tổng hợp nhiều câu hỏi bài tập khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Thượng Thanh

  1. Trường Tiểu học Thượng Thanh Thứ .......ngày ....... tháng 1 năm 2022 ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC CUỐI KÌ I TRỰC TUYẾN MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – PHẦN ĐỌC HIỂU Năm học: 2021 – 2022 ( Thời gian 30 phút ) A. Đọc thầm bài tập đọc “Cánh diều tuổi thơ” SGK TV4 tập 1 (trang 146) B. Dựa vào nội dung bài tập đọc, hãy tích vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 ( 0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng ý câu văn mở đầu bài đọc “Tuổi thơ tôi được nâng lên từ những cánh diều” A. Thuở nhỏ, tác giả cùng đám trẻ mục đồng vui chơi rất say sưa. B. Thưở nhỏ, tác giả rất thích thả diều cùng các bạn và cánh diều đã chắp cánh cho bao ước mơ đẹp của tác giả. C. Hồi bé, tác giả thường nâng cho diều bay lên cao. D. Hồi nhỏ, tác giả theo chúng bạn đi chơi diều ở nhiều nơi. Câu 2 ( 0,5đ) Để gợi tả tuổi niên thiếu đẹp đẽ, tác giả đã dùng từ nào? A. Tuổi ngọc ngà B. Tuổi thần tiên C. Tuổi măng non. D. Tuổi ấu thơ. Câu 3 ( 0,5 đ) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? A. Các bạn hò hét nhau thả diều thi. B. Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. C. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. D. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Câu 4 ( 0,5 đ) Điều gì “cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn” các bạn nhỏ khi thả diều? A. khát vọng B. niềm tin C. ngọn lửa D. ước mơ. Câu 5 ( 1 đ) Câu văn nào sử dụng biện pháp so sánh? A. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. B. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. C. Bầu trời tự do thật đẹp. D. Đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Câu 6 ( 0,5 đ): Trong các từ sau, từ nào không phải là động từ? A. bay B. sáo đơn C. nhìn D. gọi
  2. Câu 7 ( 1đ): Dòng nào dưới đây toàn là từ láy? A. khổng lồ, mềm mại, tha thiết, chiều chiều. B. hò hét, ngọc ngà, vi vu, mục đồng. C. khát khao, mềm mại, tha thiết, vi vu. D. mềm mại, vui sướng, khát khao, huyền ảo. Câu 8( 1đ): Trong câu “ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.” có mấy tính từ? A. 1 từ B. 2 từ C. 3 từ D. 4 từ Câu 9 ( 1đ). Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “thế nào” trong câu văn “Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.” A. Tuổi thơ B. Tuổi thơ của tôi C. những cánh diều. D. được nâng lên từ những cánh diều. Câu 10 ( 0,5đ). Trong các câu sau, câu nào là câu hỏi dùng để thể hiện yêu cầu, đề nghị? A. Bạn có thích chơi thả diều không? B. Ai dạy bạn làm diều đấy? C. Bạn có thể dạy tôi làm diều được không? D. Các bạn có phân biệt được các loại diều không?
  3. TRƯỜNG TH THƯỢNG THANH Ma trận đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt lớp 4 Mức 1 Mức 2 Chủ đề Mức 3 Mức 4 Tổ TT Mạch KT, KN ng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 1 1 2 4 1 văn bản Số điểm 0,5 0,5 1,0 2 Kiến thức Số câu 1 2 2 1 6 2 Tiếng Việt Số điểm 0,5 1,5 2 1 5 Số câu 2 3 4 1 10 Tổng Số điểm 1,0 2.0 3,0 1,0 7,0
  4. TRƯỜNG TH THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 2021 - 2022 (Thời gian làm bài: 50 phút) PHẦN KIỂM TRA VIẾT I.Chính tả: 2 điểm Cánh diều tuổi thơ GV đọc cho học sinh viết đoạn từ “ Ban đêm...... mang theo nỗi khát khao của tôi”. II-Tập làm văn: 8 điểm Hãy tả lại một đồ dùng học tập (hoặc một đồ chơi) mà em thích nhất.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I LỚP 4 NĂM HỌC 2021 - 2022 A . BÀI KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm Đọc thành tiếng: 3 điểm ( Đánh giá theo hướng dẫn KTĐK cuối HKI môn TV4) Đọc hiểu: 7 điểm ( theo phần mềm trắc nghiệm) B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm ( theo đáp án trong bảng dưới đây) Lưu ý: Điểm KTĐK môn Tiếng Việt (điểm chung) là TBC điểm của 2 bài kiểm tra Đọc, Viết quy về thành điểm 10 (chia số điểm thực tế cho 2) và được làm tròn 0,5 thành 1. TT ĐÁP ÁN ĐIỂM Theo phần mềm trắc nghiệm Đọc hiểu 7 điểm Chính Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp 2 điểm tả Sai 5 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) . chữ chưa đẹp 1,5 điểm 2 điểm Sai 7 lỗi ( phụ âm đầu, vần , thanh...) , trình bày bẩn ,chữ chưa đẹp 1 điểm Sai 8 lỗi trở lên ( phụ âm đầu, vần , thanh...), trình bày bẩn, chữ chưa đẹp 0,5 điểm -Viết được bài văn miêu tả đồ chơi rõ bố cục; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. - Bài viết diễn đạt trôi chảy , mạch lạc Tập làm văn - Bài viết thể hiện được tình cảm của người viết 8 điểm 8 điểm -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
  6. -Viết được bài văn miêu tả đồ dùng (đồ chơi) rõ bố cục; độ dài bài viết từ 6,5->7,5điểm 12 câu trở lên. - Bài viết diễn đạt khá trôi chảy, có thể hiện tình cảm của người viết -Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. -Viết được bài văn rõ bố cục, độ dài bài viết từ 10 câu trở lên. Song vẫn cần 5 điểm lưu ý về diễn đạt, cách thể hiện cảm xúc. -Viết bài văn miêu tả đồ dùng (đồ chơi) còn sơ sài 3->4 điểm - Viết bố cục chưa rõ ràng. 2 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2