intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Ngô Gia Tự, Hồng Bàng

  1. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN Câu hỏi phần đọc hiểu và kiến thức môn Tiếng Việt học kì 1 - Lớp 5 Chủ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT đề TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 02 02 01 01 06 Đọc hiểu Câu số 1; 2 3,4 5 6 1 văn Số bản 1 1 1 1 4,0 điểm Số câu 01 01 01 01 04 Kiến thức Câu số 7 8 9 10 2 Tiếng Số Việt 0,5 0,5 1 1 3,0 điểm Số câu 03 03 02 02 10 Tổng Số số câu 1,5 1,5 2 2 7 điểm Tỉ lệ 30% 30% 20% 20% Năm học 2022 - 2023 UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc MA TRẬN NỘI DUNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
  2. Năm học 2022 - 2023 Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Mạnh câu/ Chủ kiến Số TN TL TN TL TN TL TN TL NDKT đề thức điểm/ Câu số ĐỌC HS đọc một 1 đoạn văn từ 2đ Đọc tuần thành 11 đến tiếng tuần 17 Trả lời câu Số câu 1 1đ hỏi Đọc Tổng 3đ hiểu điểm văn - Xác Số câu 6 câu bản định được hình 2 ảnh trong bài - Hiểu ý nghĩa của câu 2 văn, đoạn văn, bài văn - Giải 1 thích được bằng suy
  3. luận rút ra thông tin - Cảm nhận về nhân vật hoặc 1 nội dung; Biết liên hệ bản thân Câu 1,2 3,4 5 6 số Số 1 1 1 1 4đ điểm - Kiến MRVT thức : Nhân 1 Tiếng hậu, Việt đoàn kết - Loại từ 1 Số câu - Từ loại 1 - Các kiểu 1 câu đã học Câu số 7 8 9 10 Số 4 câu 0.5 0.5 1 1 3đ điểm Tổng 7đ điểm Điểm 10 đ đọc
  4. HS viết chính Chính tả 75 Số 2đ tả chữ điểm trong 14-15 phút - Thực VIẾT hành viết Tập được Số làm một 8đ điểm văn bài văn tả người Tổng điểm 10 đ
  5. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH NGÔ GIATỰ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2022 - 2023 (Thời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian giao đề) Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Học sinh bắt thăm, đọc một đoạn văn trong một bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt lớp 5 (Tuần 11 đến tuần 17) - Học sinh trả lời 01 câu hỏi về nội dung bài đọc 2. Đọc hiểu - Luyện từ và câu (7 điểm) Thầy giáo mới Sáng hôm nay, chúng tôi đón thầy giáo mới. Giờ học đến, thầy ngồi vào bàn, chốc chốc lại thấy một người học trò cũ qua cúi chào. Cũng có người vào bắt tay thầy và thăm hỏi thầy một cách rất cung kính. Đủ biết học trò cũ quyến luyến thầy biết nhường nào và như muốn được ở gần thầy. Đến bài chính tả, thầy xuống bục, đi lại trong các hàng ghế đọc cho chúng tôi viết. Thấy một học trò mặt lấm tấm mụn đỏ, thầy ngừng đọc, lại gần tay sờ trán và hỏi: “Con làm sao vậy?”. Thừa lúc thầy quay lưng lại, một anh học trò bàn dưới leo lên ghế, lắc lư người như trượt băng. Bất ngờ, thầy ngoảnh lại bắt gặp, anh chàng vội ngồi ngay xuống cúi đầu đợi phạt. Nhưng thầy khẽ đập vào vai bạn học trò kia, nói rằng: “Không được làm thế nữa”. Rồi thầy trở về chỗ đọc nốt bài chính tả. Khi viết xong, thầy yên lặng nhìn chúng tôi một lúc lâu rồi ôn tồn nói: - Các con ơi! Hãy nghe ta! Chúng ta cùng nhau trải qua một năm học. Các con phải chăm chỉ, ngoan ngoãn. Ta không có gia đình. Các con là gia đình của ta. Năm ngoái, mẹ ta còn, bây giờ người đã khuất. Ta chỉ còn có một mình. Ngoài các con ra ở trên đời này, ta không còn có ai nữa; ngoài sự yêu thương các con, ta không còn yêu thương ai hơn nữa. Các con như con ta. Ta sẽ yêu các con. Đáp lại, các con phải yêu ta. Ta không muốn phạt một người nào cả. Các con phải tỏ ra là những trẻ có tâm hồn. Trường ta sẽ là một gia đình, các con sẽ là mối an ủi và niềm tự hào của ta. Ta không cần phải hỏi lại các con vì ta tin rằng trong lòng các con, ai ai như cũng “vâng lời”, nên ta có lời cảm ơn các con.
  6. Thầy nói dứt lời thì trống trường vang lên. Chúng tôi yên lặng xuống sân. Anh học trò vô lễ ban nãy rón rén lại gần thầy giáo, run run nói: - Thưa thầy, xin thầy tha lỗi cho con. Thầy gật đầu và bảo: - Tốt lắm! Cho con về. (Theo Những tấm lòng cao cả - A-mi-xi) Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu mỗi câu sau vào giấy kiểm tra: Câu 1 (0,5điểm): Các học trò cũ có hành động gì khi đi qua lớp gặp lại thầy giáo của mình? A. Cúi chào thầy, bắt tay và thăm hỏi thầy một cách cung kính B. Vui vẻ chào thầy thật to C. Tặng thầy những món quà nhỏ do chính nhà mình làm ra D. Xin được ngồi cuối lớp để nghe thầy giảng bài. Câu 2 (0,5điểm): Việc các học trò cũ qua cửa lớp đều chào thầy cho biết điều gì? A. Học trò cũ đều chưa quên thầy giáo. B. Học trò cũ đều rất lễ phép C. Học trò cũ quyến luyến và muốn ở gần thầy D. Học trò cũ rất hoạt bát và tự tin Câu 3 (0,5điểm): Hãy chọn những sự việc ở cột A ghép với cách mà thầy giáo xử lí ở cột B sao cho hợp lí? A B 1. Một học trò mặt lấm tấm mụn đỏ a. Nhắc nhở học trò không được 2. Một học trò leo lên ghế, lắc lư b. Thầy ngừng đọc, lại gần sờ trán Câu 4 (0,5điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S trước ý thầy giáo đã nói với học sinh ở đoạn cuối bài văn A. Học trò là con của thầy, thầy yêu thương tất các bạn. B. Thầy tha lỗi cho các bạn. C. Trường học là một gia đình, các con là niềm tự hào của thầy. D. Thầy không còn gia đình nên các bạn phải yêu thương thầy. Câu 5 (1điểm): Hành động của thầy giáo mới đối với học sinh trong lớp cho em thấy được điều gì? Câu 6 (1điểm): Em cảm nhận được điều gì qua bài văn? Câu 7 (0,5điểm): Tình thương yêu giữa những người ruột thịt, cùng nòi giống là nghĩa của câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây: A. Máu chảy ruột mềm. B. Lá lành đùm lá rách. C. Học thầy không tày học bạn. D. Cha sinh chẳng bằng mẹ dưỡng. Câu 8 (0,5điểm): Viết tiếp 3 từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây: A. chặt, thái. B. chăm, chăm chỉ
  7. Câu 9. (0,5 điểm): Phân loại các từ in đậm trong đoạn văn sau theo nhóm từ loại: Danh từ; Động từ; Tính từ; Quan hệ từ: Từ trên núi Ngự Bình nhìn xuống, Huế hiện ra như một thung lũng đa dạng gam màu, hình khối. Mùa trăng xứ Huế huyền ảo như bột màu nhuốm lên sông núi, vườn tược, trôi ăm ắp trên sông Hương, quyện với âm sắc ngọt ngào dịu nhẹ của tiếng hò Huế mênh mang, tha thiết. Câu 10 (1 điểm): Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ điều kiện kết quả II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Chính tả Nghe viết ( 2 điểm) Bài viết: Cây rơm (Tiếng Việt 5 /Tập I - Trang 167) Viết đoạn : Từ đầu ... mùa gặt tiếp sau. 2. Tập làm văn (8 điểm) Hãy tả lại một người mà em yêu quý nhất.
  8. UBND QUẬN HỒNG BÀNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TIỂU HỌC NGÔ GIA TỰ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I- TIẾNG VIỆT 5 Năm học 2022 - 2023 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) + Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn, đoạn thơ: 1 điểm + Đọc đúng tiếng, từ, nghỉ hơi đúng (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (7 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mức 1 1 2 2 3 4 1 2 3 4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0, 1 1 5 Đáp A C 1-b A. Đ; B. S B án 2-a C. Đ; D. S Câu 5 (1 điểm): Thầy quan tâm ân cần, dịu dàng và bao dung với học trò. Câu 6 (1 điểm): Thầy giáo rất yêu quý những học sinh của mình, thầy coi các bạn như những đứa con của mình. Câu 8 (0,5 điểm): A. Cắt, thái, băm, chặt, chém, phát, cưa, xẻ, bổ, … B. Chăm, chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó Câu 9 (1 điểm): - Danh từ: Huế, thung lũng, mùa trăng - Động từ: nhìn, trôi - Tính từ : ngọt ngào, mênh mang - Quan hệ từ: như, với, của Câu 10 (1 điểm): HS tự đặt câu II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả : (2 điểm)
  9. - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 2 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,25 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn trừ 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn : (8 điểm) a. Phần mở bài (1 điểm): - Giới thiệu người mình tả theo cách trực tiếp (0,5 điểm) - Giới thiệu người mình chọn tả theo cách gián tiếp (1 điểm) b. Phần thân bài (5,5 điểm) - Nội dung (2,5 điểm) Tả được người mình yêu quý nhất: + Tả ngoại hình + Tả tính tình, hoạt động - Kĩ năng (1,5 điểm) Sử dụng các biện pháp so sánh, liên tưởng hợp lý. Câu văn giàu hình ảnh, diễn đạt mạch lạc - Cảm xúc (1,5 điểm) Biết thể hiện cảm xúc một cách tự nhiên, bài viết sáng tạo c. Phần kết bài (1 điểm) Nêu được cảm nghĩ về người mình tả. d. Trình bày: (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2