intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

7
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Dục

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN DỤC MÔN VẬT LÝ - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 299 A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu 1: Đơn vị của nhiệt lượng là A. Oát (W). B. Ampe (A). C. Vôn (V). D. Jun (J). Câu 2: Lực tương tác giữa hai điện tích q1, q2 đặt cách nhau một khoảng r là lực đẩy thì A. q1.q2 > 0. B. q1< 0 và q2 < 0. C. q1.q2 < 0. D. q1> 0 và q2 > 0. Câu 3: Hạt tải điện trong chất điện phân là A. electron và ion dương. B. electron. C. electron, ion dương và ion âm. D. ion dương và ion âm. Câu 4: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí A. tỷ lệ thuận với khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỷ lệ nghịch với tích độ lớn của hai điện tích. C. tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 5: Đơn vị của điện thế là A. V (Vôn). B. V/m (Vôn/mét). C. A (Ampe). D. J (Jun). Câu 6: Theo thuyết êlectron thì một vật A. nhiễm điện âm là vật chỉ có điện tích âm. B. nhiễm điện dương là vật có số prôtôn ít hơn số êlectron. C. nhiễm điện dương là vật chỉ có điện tích dương. D. nhiễm điện âm là vật có số êlectron nhiều hơn số prôtôn. Câu 7: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. B. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. C. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. D. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. Câu 8: Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N. B. Độ lớn của cường độ điện trường. C. Vị trí của điểm M và điểm N. D. Điện tích q. Câu 9: Trong công tơ điện thì kWh là đơn vị của A. công suất. B. lực. C. công. D. thời gian. Câu 10: Fara là điện dung của một tụ điện mà A. giữa hai bản tụ có điện môi với hằng số điện môi bằng 1. B. giữa hai bản tụ có hiệu điện thế 1V thì nó tích được điện tích 1 C. C. khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. D. giữa hai bản tụ có một hiệu điện thế không đổi thì nó được tích điện 1 C. Câu 11: Dòng điện không đổi là dòng điện có A. cường độ không thay đổi theo thời gian. B. điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây không đổi theo thời gian. C. chiều không thay đổi theo thời gian. D. chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian. Trang 1/2 - Mã đề 299
  2. Câu 12: Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của A. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường. B. các electron tự do ngược chiều với chiều điện trường. C. các ion, electron trong điện trường. D. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường. Câu 13: Nếu chỉ tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 2 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. giảm đi 2 lần. B. giảm đi 4 lần. C. tăng lên 4 lần. D. tăng lên 2 lần. Câu 14: Một tụ điện có điện dung 5.10-6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là A. 27,2 V. B. 12,4 V. C. 17,2 V. D. 37,2 V. Câu 15: Một sợi dây sắt có điện trở 40 Ω ở 20 C. Biết hệ số nhiệt điện trở của sắt là 0 6,5.10-3 K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 700C là A. 8 Ω. B. 5,2 Ω. C. 18 Ω. D. 53 Ω. B. TỰ LUẬN (5 điểm) Bài 1(2 điểm). Trong không khí, đặt điện tích q = 5.10-8 C tại A của một tam giác vuông ABC (vuông tại C) có AB = 10 cm, BC = 6 cm ( Hình 1) a. Tính cường độ điện trường do q gây ra tại B.  b. Đặt tam giác ABC nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AC, hướng từ A→ C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính công của lực điện trường di chuyển điện tích q từ A đến B rồi về C. Bài 2(3 điểm). Cho mạch điện như (Hình 2). Hai nguồn có suất điện động E 1 = 6V, E 2 = 3V, điện trở trong r1 = r2 = 0,5Ω. Mạch ngoài có biến trở RX, bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 cực dương bằng bạc có điện trở RP = 6 Ω và bóng đèn có số ghi (6V-3W). Bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K. a. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. b. K mở: Điều chỉnh RX = 2Ω. Tính lượng bạc được giải phóng ở điện cực bình điện phân trong thời gian 16 phút 5 giây. c. K đóng: Tìm RX để đèn sáng bình thường. (Cho F = 96500 C/mol, khối lượng mol của bạc A = 108 g/mol, hóa trị n = 1) E1,r1 E2,r2  K Đ E RX RP Hình 1 Hình 2 ------ HẾT ------ Trang 2/2 - Mã đề 299
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2