intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lý Tự Trọng, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG PTDTBT THCS LÝ TỰ TRỌNG MÔN VẬT LÝ – LỚP 9 Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra a) Phạm vi kiến thức: Từ tiết 01 đến tiết 28 theo KHDH (Tuần 1 đến tuần 14) b) Mục đích: - Đối với học sinh: Kiểm tra chuẩn kiến thức kĩ năng từ bài 1 đến bài 28. - Đối với giáo viên: Nắm kết quả của HS để điều chỉnh việc dạy và học. Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra Kết hợp TNKQ và Tự luận (50% TNKQ, 50% TL) Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:
  2. Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 - Nêu được điện trở của một dây dẫn được - Vận dụng định luật Ôm cho Điện trở xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. đoạn mạch song song gồm của dây - Viết được các công thức tính hiệu điện nhiều nhất ba điện trở thành dẫn. Định thế, cường độ dòng điện, điện trở tương - Giải thích được nguyên phần. luật Ôm đương đối với đoạn mạch song song gồm tắc hoạt động của biến - Vận dụng được công thức nhiều nhất ba điện trở. trở con chạy. R = U2/P a) Khái - Viết được công thức tính điện trở tương Giải thích được các hiện tượng niệm điện đương đối với đoạn mạch song song gồm đơn giản liên quan tới điện trở trở. Định nhiều nhất ba điện trở. của dây dẫn. luật Ôm - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của b) Đoạn dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm mạch nối dây dẫn. tiếp. Đoạn - Nhận biết được các loại biến trở. mạch song song c) Sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn d) Biến trở và các điện trở trong kĩ thuật Số câu 5 2 1/3 7+1/3 Số điểm 1,67 0,67 1 3,33
  3. Chủ đề 2 - Viết được công thức tính điện năng tiêu - Nêu được ý nghĩa của Vận dụng công Công và thụ của một đoạn mạch. số vôn, số oát ghi trên - Vận dụng được công thức = thức tính nhiệt công suất dụng cụ điện U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ lượng của dòng - Viết được công thức điện năng. Công thức tính điện tính công suất điện. hiệu suất - Nêu được một số dấu - Vận dụng được công thức a) Công hiệu chứng tỏ dòng điện Q = mc∆t thức tính mang năng lượng. - Vận dụng công thức tính hiệu công và - Chỉ ra được sự chuyển suất H = Qi/Qtp công suất hoá các dạng năng lượng của dòng khi đèn điện, bếp điện, điện bàn là điện, nam châm b) Định luật điện, động cơ điện hoạt Jun – Len- động. xơ - Viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ. Số câu 2 2 1 1/3 1/3 5+2/3 Số điểm 0,67 0,67 1 1 1 4,33 Chủ đề 3 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của - Mô tả được thí nghiệm hai nam châm. của Ơ-xtét để phát hiện Từ trường - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về dòng điện có tác dụng a) Nam chiều của đường sức từ trong lòng ống dây từ. châm vĩnh có dòng điện chạy qua. cửu và nam - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và - xác định chiều của lực châm điện nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác từ tác dụng lên dây dẫn b) Từ dụng từ. thẳng có dòng điện chạy trường, từ qua đặt trong từ trường phổ, đường đều. sức từ. c) Lực từ. Động cơ điện Số câu 2 1 2 5 Số điểm 0,67 1 0,67 2,33
  4. Tổng số câu 9 TN + 1 TL 6TN +1TL 2/3TL 1/3 TL 18 Tổng số 4 3 2 1 10 điểm 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ 100%
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS NĂM HỌC 2022 - 2023 LÝ TỰ TRỌNG MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian:45 phút(không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM :(5,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Điện trở của dây dẫn A. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây. B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây. C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây. D. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây. Câu 2. Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1, R2, R3 mắc song song thì điện trở tương đương được tính A. Rtđ = R1 + R2 + R3. B. Rtđ = R1 + . C. . D. R1 - . Câu 3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công suất định mức? A. Là công suất khi dụng cụ hoạt động mạnh nhất. B. Là công suất khi dụng cụ hoạt động yếu nhất. C. Là công suất của dụng cụ khi hoạt động bình thường. D. Là công suất cho biết điện năng tiêu thụ. Câu 4. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S của dây dẫn và với điện trở suất p của vật liệu làm dây dẫn? A. R = p. . B. R = . C. R = . D. R = p. . Câu 5. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là P A. A = U.I.t. B. A = .U. C. A = U.I. D. A = U.t. Câu 6. Nam châm điện có cấu tạo gồm: A. cuộn dây dẫn và lõi sắt non. B. cuộn dây dẫn và niken. C. cuộn dây dẫn và côban. D. cuộn dây dẫn và thép. Câu 7. Phát biểu nào đúng khi nói về tương tác giữa hai nam châm? A. Các cực cùng tên hút nhau, các cực khác tên thì hút nhau. B. Các cực khác tên hút nhau, các cực khác tên thì đẩy nhau. C. Các cực khác tên hút nhau, các cực cùng tên thì đẩy nhau, song lực hút hay đẩy chỉ cảm thấy được khi chúng ở gần nhau. D. Các cực hút nhau hay đẩy nhau tùy theo điều kiện cụ thể. Câu 8. Trong thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào để hiện tượng xảy ra dễ quan sát nhất? A. Tạo với kim nam châm một góc bất kì. B. Song song với kim nam châm. C. Vuông góc với kim nam châm. D. Tạo với kim nam châm một góc nhọn. Câu 9. Một dây điện trở có chiều dài 12m và có điện trở là 36Ω. Điện trở dây dẫn khi cắt ngắn dây đi 2m là
  6. A. 10Ω. B. 20Ω. C. 30Ω. D. 40Ω. Câu 10. Điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau? A. Rtđ = R. B. Rtđ = 2R C. C. Rtđ = 3R. D. Rtđ = . Câu 11. Điện trở có đơn vị là gì? A. Ampe. B. Vôn. C. Oát. D. Ôm. Câu 12. Biết rằng điện trở suất của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: bạc, đồng, nhôm, vonfam. Chất dẫn điện tốt nhất là A. vonfam. B. bạc. C. nhôm. D. đồng. Câu 13. Dụng cụ nào sau đây không sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện? A. Nồi cơm điện. B. Bàn là điện. C. Bếp điện. D. Động cơ điện. Câu 14. Để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi có dòng điện chạy qua ta vận dụng qui tắc A. bàn tay phải. B. bàn tay trái. C. nắm tay phải. D. nắm tay trái. Câu 15. Đại lượng nào sau đây khi chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở dây? A. Điện tích. B. Cường độ dòng điện. C. Hiệu điện thế. D. Điện lượng. B. TỰ LUẬN :(5,0 điểm) Câu 16. (1 điểm) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len xơ? Nêu ý nghĩa của các đại lượng trong công thức? Câu 17. (1 điểm) Phát biểu quy tắc nắm tay phải? Câu 18. (3 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a. Giải thích các con số ghi trên ấm điện nói trên. b. Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. c. Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2,5 lít nước nói trên. --- HẾT--- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ PHÒNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 (Năm học 2022 - 2023) A. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm. (Nếu đúng 3 câu thì 1 điểm, 2 câu thì được 0,67 điểm)
  7. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ. án D C C A A A C B C D D B D C B B. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 16 - Định luật Jun - Len xơ: Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ (1 điểm) dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện 0,5 chạy qua. - Hệ thức của định luật Jun - Len xơ: Q = I2.R.t 0,25 - Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn (A) 0,25 R là điện trở của dây dẫn, đơn vị Ôm (Ω) t là thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn (s). Câu 17 Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón 1 (1 điểm) tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 18 a) Ấm điện có hiệu điện thế định mức 220 (V) và công suất định 1 (3 điểm) mức 1000 (W). b) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) 0,5 Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P = UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4,55 (A) 0,5 c) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2,5 lít nước = mc∆t = 2,5.4200(100-25) = 787500 (J) 0,25 Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: H = Qi/Qtp => = Qi/H = 787500 : 90% = 875000 (J) 0,25
  8. Thời gian đun sôi nước: t = : P = 875000/1000 = 875 (s) 0,5 Người duyệt đề Người ra đề Dương Thị Hạnh Nguyễn Hoàng Vũ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1