intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

  1. SỞ GD& ĐT BẮC GIANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN Môn: VẬT LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề 101 Họ và tên học sinh: ............................................................................Lớp............... I. TRẮC NGHIỆM (20 câu – 5điểm) Câu 1. Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 1(Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 3(Ω), điện trở toàn mạch là: A. RTM = 4 (Ω). B. RTM = 1(Ω). C. RTM = 3 (Ω). D. RTM = 2 (Ω). Câu 2. Bản chất dòng điện trong chất điện phân là A. dòng ion dương dịch chuyển theo chiều điện trường B. dòng ion dương và dòng ion âm chuyển động có hướng theo hai chiều ngược nhau C. dòng ion âm dịch chuyển ngược chiều điện trường D. dòng electron dịch chuyển ngược chiều điện trường Câu 3. Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9 V – 1 Ω thì thu được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là A. 3 V – 3 Ω. B. 3 V – 1 Ω. C. 9 V – 1/3 Ω. D. 9 V – 3 Ω. Câu 4. Các tương tác sau đây, tương tác nào không phải là tương tác từ: A. tương tác giữa nam châm và dòng điện. B. tương tác giữa hai nam châm. C. tương tác giữa các điện tích đứng yên. D. tương tác giữa hai dây dẫn mang dòng điện. Câu 5. Trên nhãn của một bàn là điện có ghi : 220V- 1100W. Nếu dùng bàn là trên ở hiệu điện thế 220V trong 10 phút thì bàn là tiêu thụ một lượng điện năng là: A. 6600J B. 660J C. 660000J D. 66000J Câu 6. Chọn phát biểu đúng khi nói về các hạt tải điện trong chất bán dẫn A. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn là electron dẫn và lỗ trống B. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại n chỉ là electron C. Cả hai loại hạt tải điện gồm electron dẫn và lỗ trống đều mang điện âm D. Các hạt tải điện trong chất bán dẫn loại p chỉ là chỗ trống Câu 7. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số αT = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 200C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là A. E = 13,00mV. B. E = 13,78mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,58mV. Câu 8. Một nguồn điện có suất điện động là ξ, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn. Mối liên hệ giữa chúng là A. A = q²ξ B. q = Aξ C. ξ = qA D. A = qξ Câu 9. Một dòng điện không đổi, sau 1 phút có một điện lượng 12C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là A. 1/12 A B. 0,4 A C. 0,2 A D. 12 A Câu 10. Cường độ dòng điện không đổi chạy qua đoạn mạch là I = 0,1(A). Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của mạch trong 4 phút là A. 15C B. 3C C. 24C D. 1,5C Câu 11. Khi điện phân dung dịch AgNO3 với cực dương là Ag biết khối lượng mol của bạc là 108, bạc có hóa trị 1. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân để trong 1 h để có 27 gam Ag bám ở cực âm là A. 6,7 (A) B. 3,35 (A) C. 24124 (A) D. 108 (A) Câu 12. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r thì suất điện động của bộ nguồn là A. E/n B. n/E . C. E D. nE Câu 13. Đơn vị của suất điện động là A. Vôn/mét (V/m) B. Ampe (A) C. Niutơn (N) D. Vôn (V) Câu 14. Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5 Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8 Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là Mã đề 101 Trang 1/3
  2. A. 4,5 (A). B. 2 (A). C. 18/33 (A). D. 1 (A). Câu 15. Dòng điện được định nghĩa là A. là dòng chuyển dời có hướng của electron. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 16. Một mạch kín gồm nguồn có (, r), mạch ngoài gồm điện trở R. Cường độ dòng điện chạy trong mạch kín được xác định theo công thức. E E E E A. I  B. I  C. I  D. I  Rr Rr R r Câu 17. Một dòng điện 0,8 (A) chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 . Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây là A. 5,1 V. B. 0,1 V. C. 10 V. D. 6,4 V. Câu 18. Tìm phát biểu sai A. Các hạt điện dẫn trong chất khí là các ion dương, âm và electron B. Tác nhân ion hoá là điều kiện cho sự dẫn điện của chất khí khi hiệu điện thế thấp. C. Sự phóng điện tự do không cần tác nhân ion hoá khi hiệu điện thế rất cao. D. Dòng điện trong chất khí tuân theo định luật Ohm. Câu 19. Người ta thường có thể xác định chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dây mang dòng điện thẳng bằng quy tắc nào sau đây: A. quy tắc cái đinh ốc. B. quy tắc bàn tay trái. C. quy tắc bàn tay phải. D. quy tắc nắm tay phải. Câu 20. Chọn phương án đúng A. Mạ điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan trong quá trình điện phân B. Pin điện dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan C. Acquy hoạt động dựa trên nguyên lí hoạt động của bình điện phân D. Tụ điện hoá học có nguyên lí làm việc dựa trên nguyên lí của hiện tượng dương cực tan II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1: Hai điện tích điểm q1 = +2 µC và q2 = 6 µC, đặt trong không khí cách nhau một khoảng r = 4 cm. a. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là lực hút hay lực đẩy? vẽ hình biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích? b. Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích? c. Cho hai điện tích trên tiếp xúc với nhau, để lực tương tác giữa hai điện tích không đổi thì phải đưa chúng cách nhau một khoảng bao nhiêu? Câu 2: Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r =0,5 Ω mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 1,5 Ω, R2 = 2 Ω được mắc nối tiếp. a) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2. c) Tính công mà nguồn điện thực hiện trong thời gian 10 phút d) Nếu R2 là biến trở. Xác định R2 để công suất tiêu thụ nhiệt trên R2 đạt cực đại. Câu 3: Để trang trí ngày tết sắp đến, một của hàng dùng bóng đèn 4V – 8W mắc nối tiếp vào mạng điện có hiệu điện thế không đổi 120 V. Của hàng đã tính toán số bóng đèn cần dùng, nhưng trong quá trình lắp đặt một bóng đèn bị cháy nên được nối tắt đoạn có bóng cháy lại. Khi đó công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm so với tính toán ban đầu? Mã đề 101 Trang 2/3
  3. ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN TỰ LUẬN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 a. vì 2 điện tích cùng dấu nên lực đẩy vẽ được hình lực tương tác giữa hai điện tích đúng 1đ 2 điểm b. ADCT k q1q2 F thay số tính được kết quả F =67,5 N 0,5đ r2 c. vì 2 quả cầu tiếp xúc, sau khi tiếp xúc mỗi quả sẽ có điện tích q q q1'  q2  1 2  4C ' 0,25đ 2 k q1' q2 ' Để lực không đổi F   67,5 vậy r’ = 4,6cm r '2 0,25đ Câu 2 a. R1 nt R2 2,5 điểm Rb = R1 + R2 = 3,5 ADCT  12 I   3A Rb  r 3,5  0,5 1đ b. I2 =Ib = 3A U2 = I2.R2 = 3.2 = 6 V 0,5đ c. Anguồn = It = 12. 3. 10.60 = 21600J 0,5đ  2 .Rx P2  I x .Rx  2 ( R1  Rx  r ) 2 d. 122.Rx 0,25đ  P2  (2  Rx ) 2 dùng bất đẳng thức Cosi tính được Rx =2 0,25đ Câu 3 Số bóng đèn ban đầu cần dùng là 0,5đ 120: 4 = 30 bóng Rđ = 2 Cháy một bóng thì còn 29 bóng mắc nối tiếp có R = 29.Rđ = 58 0,25đ Công suất mỗi bóng khi đó 120 2.2 P  I 2 Rd   8,56W (29.2) 2 Công suất mỗi đèn thay đổi: 8.56  8 .100%  7% tăng 8 0,25đ Lưu ý: các thầy cô chấm trừ tối đa 0,25đ đơn vị toàn bài. Hs làm cách khác vẫn cho điểm tối đa. Mã đề 101 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2