intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN xin giới thiệu "Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành" nhằm giúp các em học sinh có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập để nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi đề thi một cách thuận lợi. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Vĩnh Kim, Châu Thành

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 – VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2021-2022 I-TỈ LỆ: M ứ c đ ộ n Tổng số h 100% ậ n Chủ t đề h ứ c Vận Nhận Thôn Vận dụng biết g hiểu dụng cao (%) (%) (%) (%) Điể Điể Số Số Số Số câu Điểm Điểm Điểm % Số câu m m câu câu câu Điện học. 1,0 1,5 1,0 1,5 4/3 3,0 1/3 1,0 4 7,0 70 Điện từ học. 1,0 1,5 1,0 1,5 00,0 00,0 00,0 00,0 2 3,0 30 Tổng 2,0 3,0 2,0 3,0 4/3 3,0 1/3 1,0 6 10,0 100 II-MÔ TẢ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề (Mức độ 1) (Mức độ 2) (Mức độ 3) (Mức độ 4) Chủ đề 1:Điện học (19 tiết) 1. Điện trở 1.Nêu được điện 1.Phát biểu được 1.Vận dụng được 1.Vận dụng được củadây dẫn.Định trở của mỗi dây định luật Ôm đối định luật Ôm để định luật Ôm cho dẫn đặc trưng cho với đoạn mạch có giải một số bài tập đoạn mạch nối luật Ôm . mức độ cản trở đơn giản. tiếp gồm nhiều điện trở. 2. Công và công dòng điện của dây nhất ba điện trở suất của dòng dẫn đó. 2. Xác định được thành phần. 2.Giải thích được bằng thí nghiệm điện . nguyên tắc hoạt mối quan hệ giữa 2.Vận dụng được 2. Nêu được điện trở của một dây động của biến trở điện trở tương công thức R và
  2. dẫn được xác con chạy đương của đoạn giải thích được định như thế nào mạch nối tiếp với các hiện tượng và có đơn vị đo là 3. Nêu được ý các điện trở thành đơn giản liên quan gì. nghĩa của số vôn, phần. tới điện trở của số oát ghi trên dây dẫn. 3.Viết được công dụng cụ điện. 3. Vận dụng được thức tính điện trở định luật Ôm cho tương đương đối 4. Nêu được một đoạn mạch nối với đoạn mạch nối số dấu hiệu tiếp gồm nhiều tiếp gồm nhiều chứng tỏ dòng nhất ba điện trở nhất ba điện trở. điện mang năng thành phần. lượng. 4. Viết được công 4. Xác định được thức tính điện trở 5.Chỉ ra được sự bằng thí nghiệm tương đương đối chuyển hoá các mối quan hệ giữa với đoạn mạch dạng năng lượng điện trở tương song song gồm khi đèn điện, bếp đương của đoạn nhiều nhất ba điện điện, bàn là điện, mạch song song trở. nam châm điện, với các điện trở động cơ điện hoạt thành phần. 5. Nêu được mối động. quan hệ giữa điện 5.Vận dụng được trở của dây dẫn 6.Phát biểu và viết định luật Ôm cho với độ dài dây được hệ thức của đoạn mạch gồm dẫn. định luật Jun – nhiều nhất ba điện Len xơ. trở thành phần 6.Nêu được mối mắc hỗn hợp. quan hệ giữa điện 6.Vận dụng được trở của dây dẫn công thức R và với tiết diện của giải thích được dây dẫn. các hiện tượng 7.Nêu được các đơn giản liên quan vật liệu khác nhau tới điện trở của thì có điện trở dây dẫn. suất khác nhau 7.Xác định được bằng thí nghiệm 8.Nhận biết được mối quan hệ giữa các loại biến trở. điện trở của dây dẫn với độ dài dây 9.Viết được công dẫn. thức tính điện năng tiêu thụ của 8.Vận dụng được một đoạn mạch. công thức = U.I đối với đoạn mạch 10. tiêu thụ điện năng. 9.Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 10.Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có
  3. liên quan. Số câu 1,0 (1,5đ) 1,0 (1,5 đ) 4/3 (3,0 đ) 2/3 (1,0 đ) Số câu 2 câu (3,0 đ) 2 câu (4,0 đ) (điểm) 30% 40% Tỉ lệ % 2. Chủ đề 2. Điện từ học (15 tiết) 1. Nêu được sự 1.Mô tả được hiện 1.Xác định được tương tác giữa tượng chứng tỏ tên các từ cực các từ cực của hai nam châm vĩnh của một nam nam châm. cửu có từ tính. châm vĩnh cửu 1. Từ trường trên cơ sở biết 2.Phát biểu được 2. Xác định được các từ cực của quy tắc nắm tay các từ cực của một nam châm phải về chiều của kim nam châm. khác. đường sức từ trong lòng ống 3.Mô tả được cấu 2. Biết sử dụng dây có dòng điện tạo và hoạt động được la ban để chạy qua. của la bàn. tìm hướng địa lí. 3.Mô tả được cấu 4. Mô tả được thí 3. Biết dùng nam tạo của nam châm nghiệm của Ơ-xtét châm thử để phát điện và nêu được để phát hiện dòng hiện sự tồn tại của lõi sắt có vai trò điện có tác dụng từ trường. làm tăng tác dụng từ. từ. 4. Vẽ được 5.Phát biểu được đường sức từ của 4. Nêu được một quy tắc bàn tay nam châm thẳng số ứng dụng của trái về chiều của và nam châm hình nam châm điện và lực từ tác dụng chữ U. chỉ ra tác dụng lên dây dẫn thẳng của nam châm có dòng điện chạy 5.Vẽ được đường điện trong những qua đặt trong từ sức từ của ống ứng dụng này. trường đều. dây có dòng điện chạy qua 6.Nêu được nguyên tắc cấu 6. Vận dụng được tạo và hoạt động quy tắc nắm tay của động cơ điện phải để xác định
  4. một chiều. chiều của đường sức từ trong lòng 7. Mô tả được thí ống dây khi biết nghiệm hoặc nêu chiều dòng điện được ví dụ về và ngược lại. hiện tượng cảm ứng điện từ. 7. Giải thích được hoạt động của 8. Nêu được dòng nam châm điện. điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ 8. Vận dụng được xuyên qua tiết quy tắc bàn trái để diện của cuộn dây xác định một trong kín. ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 2. Cảm ứng điện từ 9.Giải thích được nguyên tắc hoạt động. Số câu 1,0 (1,5đ) 1,0 (1,5đ) 00,0 (00,0đ) 00,0 (00,0đ) Số câu 2 câu (3,0 đ) 0 câu ( 00,0 đ) (điểm) ( 30% ) (00,0%) Tỉ lệ % TS số câu 4 câu (6,0 đ) 2 câu (4,0 đ) (điểm) 60% 40% Tỉ lệ %
  5. UBND HUYỆN CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS VĨNH KIM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN: VẬT LÝ 9 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề ) I . LÍ THUYẾT: (6,0 điểm) Câu 1: (1,5điểm). a/ Phát biểu định luật Ôm. b/ Viết hệ thức định luật Ôm có kèm theo đơn vị. Câu 2: (1,5điểm). a/ Định nghĩa công của dòng điện. b/ Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì? Câu 3: (1,5 điểm) a/ Nêu cấu tạo của nam châm điện. b/ Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách nào? Câu 4: (1,5 điểm) a/ Điều kiện để có lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua là gì? b/ Phát biểu quy tắc nắm tay phải. II. BÀI TẬP: (4,0 điểm)
  6. Bài 1: (1,0 điểm) Tính điện trở của đoạn dây đồng dài 4m có tiết diện tròn, đường kính 1mm, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m. Bài 2: (3,0 điểm) Cho đoạn mạch gồm hai điện trở song song với nhau. Biết R1 = 12; R2 =8. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 12 V. a) Tính điện trở tương đương của mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và cường độ dòng điện qua các điện trở. c) Tính công suất tiêu thụ trên điện trở R2. d) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 1 phút. HẾT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2