intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Nêu được mối liên 1. Nêu được sự phụ 1. Tính được điện trở 1. Sử dụng công hệ giữa cường độ thuộc của điện trở của một dây dẫn dựa thức tính nhiệt lượng dòng điện với hiệu vào chiều dài, tiết vào các đại lượng có để giải bài tập về điện thế đặt vào hai diện làm dẫn. trong công thức dụng cụ đốt nóng đầu dây dẫn. l bằng điện. 2.Hiểu được nội R= 2. Nêu được ý dung định luật Jun S nghĩa, đơn vị của len xơ biến đổi điện điện trở. năng thành các dạng năng lượng khác. 2. Tính được nhiệt 3. Viết được công lượng tỏa ra khi dụng thức tính điện trở 3. Nêu được ý nghĩa cụ đốt nóng bằng điện tương đương đối với số vôn, số oát ghi hoạt động hoặc một đoạn mạch nối tiếp, trên các thiết bị tiêu - Điện trở đoạn mạch tiêu thụ đoạn mạch song thụ điện năng. của dây dẫn. điện và các đại lượng song gồm nhiều nhất có rrong công thức Định luật ba điện trở. Q=I2.R.t Ôm 4. Biết được biến trở - Công và có thể được sử dụng công suất để điều chỉnh cường của dòng độ dòng điện và điện nhận biết được kí hiệu biến trở. 5. Nắm được các công thức tính công suất điện và giải thích được là lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. 6. Nêu được khái niệm công của dòng điện. Số câu hỏi 6 3 2 1 12 Số điểm, 2 1 2 1 6 Tỉ lệ % (20) (10) (20) (10) (60%) 1. Nêu được nam 1. Nắm được nguyên châm có 2 từ cực và tắc hoạt động của - Từ trường sự tương tác giữa các nam châm điện và lõi - Cảm ứng từ cực của hai nam sắt mất từ tính khi điện từ châm. ngắt điện. 2.Biết được sự tồn 2. Nêu được nguyên tại của từ trường ở tắc cấu tạo và hoạt
  2. xung quanh: nam động của động cơ châm, dây dẫn có điện một chiều. dòng điện chạy qua 3. Xác định được và mọi nơi trên Trái chiều của đường sức đát. từ trong lòng ống dây 3. Phát biểu được khi biết chiều dòng quy tắc nắm tay phải điện và ngược lại và quy tắc bàn tay (dựa vào quy tắc nắm trái. tay phải). 4. Xác định được chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với từ trường đều và các yếu tố còn lại nêu trong quy tắc bàn tay trái. Số câu hỏi 4 4 8 Số điểm, 2 2 4 Tỉ lệ % (20) (20) (40%) TS câu hỏi 10 7 2 1 20 4 3 2 1 TSố điểm, (40,0) (30,0) (20,0) (10,0) 10 Tỉ lệ %
  3. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: VẬT LÝ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: A Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../…../ …… Họ và tên học sinh.......................................................Lớp........................................... Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1-C) Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho A. tốc độ nhanh chậm của dòng điện. B. khả năng mạnh, yếu của dòng điện. C. mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. D. mức độ lớn, nhỏ của hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 3. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc song song với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau R A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 3 Câu 4. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì A. tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. B. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây. C. tỉ lệ thuận với bình phương tiết diện của dây. D. tỉ lệ nghịch với bình phương tiết diện của dây. Câu 5. Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh A. chiều dòng điện trong mạch. B. cường độ dòng điện trong mạch. C. đường kính dây dẫn của biến trở. D. tiết diện dây dẫn của biến trở. Câu 6. Công thức nào dưới đây không là công thức tính công suất P của đọan mạch chỉ chứa điện trở R, được mắc vào hiệu điện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I. U U2 A. P = U.I. B. P = . C. P = D. P = I².R. I R Câu 7. Một bóng đèn ghi 220V-60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào? A. Đèn sáng bình thường. B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. C. Đèn sáng yếu hơn bình thường. D. Đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu. Câu 8. Công của dòng điện là số đo lượng điện năng được chuyển hóa thành A. Cơ năng, nhiệt năng. B. Hóa năng, quang năng. C. Năng lượng sinh học. D. Các dạng năng lượng khác. Câu 9. Định luật Jun –Lenxo cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Cơ năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 10. Nam châm nào cũng có hai từ cực A. Cực luôn chỉ hướng Bắc là từ cực Nam. B. Cực luôn chỉ hướng Nam là từ cực Bắc.
  4. C. Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam hoặc cực Bắc. D. Cực luôn chỉ hướng Bắc là từ cực Bắc. Câu 11. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. B. hút nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc chỉ đẩy nhau. Câu 12. Từ trường không tồn tại ở A. chung quanh một nam châm. B. chung quanh một dây dẫn có dòng điện chạy qua. C. chung quanh điện tích đứng yên. D. mọi nơi trên Trái Đất. Câu 13. Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn . D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 14. Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì lõi sắt A. không bị nhiễm từ khi được đặt trong từ trường của dòng điện B. bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây C. có thể rẽ tiền hơn các vật liệu khác như thép, coban D. giữ được từ tính khi ngắt dòng điện qua ống dây Câu 15. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto. B. nam châm đứng yên được gọi là stato. C. khung dây dẫn đứng yên gọi là roto. D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. b) Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của lực điện từ trong hình vẽ sau. Cho biết kí hiệu (+) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía trước ra phía sau, kí hiệu (.) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều từ phía sau ra phía trước. Bài 2 (3,00 điểm) Dây xoắn của một bếp điện dài 7m, tiết diện 0,1 mm2 và có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω.m. a) Tính điện trở của dây xoắn. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 25 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. c) Trong thời gian 25 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25oC. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. .......................................... Hết ................................
  5. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023–2024 MÔN: VẬT LÝ - Lớp 9 MÃ ĐỀ: B Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề có 02 trang) Ngày kiểm tra:…../…../ …… Họ và tên học sinh.......................................................Lớp........................................... Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM:(5,0 điểm)Chọn phương án trả lời đúng nhất ở mỗi câu rồi ghi vào giấy bài làm.(Ví dụ câu 1 chọn phương án trả lời là C thì ghi 1- C) Câu 1. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 2. Đơn vị cuả điện trở là A. Vôn B. Oát. C. Ôm. D. Ampe. Câu 3. Điện trở tương đương đương Rtđ của đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = R2 = R3 = R mắc nối tiếp với nhau có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau: R A. Rtđ = R B. Rtđ = 2R C. Rtđ = 3R D. Rtđ = 3 Câu 4. Điện trở của dây dẫn A. phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. B. chỉ phụ thuộc vào tiết diện của dây. C. chỉ phụ thuộc vào vật liệu làm dây. D. chỉ phụ thuộc vào chiều dài của dây. Câu 5. Kí hiệu nào dưới đây không phải là kí hiệu của biến trở? A. B. C. D. Câu 6. Công suất điện cho biết A. Khả năng thực hiện công của dòng điện. B. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. C. Năng lượng của dòng điện. D. Mức độ mạnh hay yếu của dòng điện. Câu 7. Một bóng đèn ghi 220V-60W mắc vào nguồn điện 200V. Khi đó độ sáng của đèn như thế nào? A. Đèn sáng yếu hơn bình thường. B. Đèn sáng mạnh hơn bình thường. C. Đèn sáng bình thường. D. Đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu. Câu 8. Công của dòng điện là số đo lượng điện năng được chuyển hóa thành A. Cơ năng, nhiệt năng. B. Hóa năng, quang năng. C. Năng lượng sinh học. D. Các dạng năng lượng khác. Câu 9. Định luật Jun –Lenxo cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hóa năng. D. Năng lượng ánh sáng. Câu 10. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là từ cực Bắc. B. chỉ có một từ cực là từ cực Nam.
  6. C. có hai từ cực là từ cực Bắc và từ cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 11. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. vừa hút vừa đẩy nhau. B. chỉ hút nhau hoặc chỉ đẩy nhau. C. đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. hút nhau nếu các cực khác tên. Câu 12. Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam. B. Hai nam châm đặt gần nhau luôn hút nhau C. Hai nam châm đặt gần nhau luôn đẩy nhau. D. Nam châm luôn hút được kim loại Câu 13. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của A. dòng điện không đổi chạy qua ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây. C. lực từ của ống dây. D. đường sức từ bên ngoài ống dây. Câu 14. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm cần A. ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm. B. thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây. C. lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây. D. tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. Câu 15. Động cơ điện một chiều quay được do tác dụng của lực nào? A. Lực điện từ. B. Lực đàn hồi. C. Lực từ. D. Lực hấp dẫn. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm). Bài 1 (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Treo một thanh nam châm gần ống dây (như hình bên). Khi ta đóng khoá K thấy đầu A thanh nam châm bị đẩy ra xa. Hãy xác định tên từ cực đầu P, Q của ống dây và tên từ cực đầu A, B của thanh nam châm Bài 2 (3,00 điểm) Dây điện trở của một bếp làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6 Ω.m, chiều dài 3m, tiết diện 0,05 mm2. a) Tính điện trở của dây bếp trên. b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian 30 phút khi mắc bếp điện vào hiệu điện thế 220V. c) Trong thời gian 30 phút, bếp này có thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ 25 oC. Cho nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt. .......................................... Hết ................................
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C D A B B C D D D A C C B B II. TỰ LUẬN (5,00đ) Bài 1 (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,0đ) b) Xác định đúng chiều lực từ ở hình a. (0,5đ) - Xác định đúng chiều dòng điện ở hình b. (0,5đ) Bài 2. (3,00đ) a) Điện trở của dây xoắn bếp điện : = 77 Ω(1,00đ) b) Cường độ dòng điện chạy qua bếp: I=U:R= 220:77= 2,86 (A)(0,50đ) Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong 30 phút là: Q = I2.R.t = 2,862.77.25.60 = 944743,8 (J). (0,50đ) • HS làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa! c) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra = Nhiệt lượng có ích để đun sôi nước Qtp = Qi = 944743,8 (J) Qi = mc∆t = m.4200(100-25) = 944743,8 (J) (0,50đ) Khối lượng nước đun sôi m = Qtp :4200 (100-25) = 3 (kg) ->V= 3 (l) (0,50đ) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
  8. MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D C C A D B A D B C D A B A A II. TỰ LUẬN (5,00đ) Bài 1 (2,00đ) a) Phát biểu đúng qui tắc (1,00đ) b) Xác định đúng tên từ cực ống dây.. (0,5đ) - Xác định đúng tên từ cực của thanh nam châm. (0,5đ) Bài 2. (3,00đ) d) Điện trở của dây xoắn bếp điện : (1,00đ) e) Cường độ dòng điện chạy qua bếp: (0,50đ) Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong 30 phút là: Q = I2.R.t = 3,332.66.30.60 = 1317361,3(J). (0,50đ) *HS làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa! f) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra = Nhiệt lượng có ích để đun sôi nước Qtp = Qi = 1317361,3(J). Qi = mc∆t = m.4200(100-25) = 1317361,3(J). (0,50đ) Khối lượng nước đun sôi m = Qtp :4200 (100-25) = 4,18 (kg) V= 4,18 (l) (0,50đ) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ ----------------------------------- HẾT -----------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2