intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” là cách hiệu quả giúp bạn tổng hợp lại kiến thức, bổ sung những điểm còn thiếu và nâng cao kỹ năng giải đề nhanh chóng – chính xác. Chúc các bạn thi thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH -THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC: 2024- 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 Mức độ nhận thức Nội T dung Đơn vị kiến Tổng Vận T kiến thức Thông hiểu Vận dụng % điểm Nhận biết dụng cao thức TN TL TN TL Chủ 1. Phòng và đề: trị bệnh cho 1TL 20% 1 Chăn vật nuôi (2,0đ) (2,0đ) nuôi 2. Giới thiệu chung về 2TN 1TL 30% nuôi trồng (0,5đ) (2,0đ) (2,5đ) thủy sản 3. Quy trình nuôi cá Chủ 4TN 3TN 1TL nước ngọt 30% đề: (1,75đ) (0,75đ) (1,0đ) 2 trong ao (3,5đ) Thủy sản 4. Quản lí môi trường ao nuôi và 4TN 1TN 20% phòng, trị (1,75đ) (0,25đ) (2,0đ) bệnh thủy sản 10 câu TN 4 câu TN 1 câu TL 1 câu TL 10,0đ Tổng số câu 1 câu TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% 1
  2. TRƯỜNG TH -THCS THẮNG LỢI ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: NGỮ VĂN- KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: CÔNG NGHỆ - LỚP 7 TT Nội Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, Số câu hỏi dung kiến đánh giá theo mức độ nhận thức kiến thức Nhận Thông Vận Vận thức biết hiểu dụng dụng cao 1. Phòng Vận dụng : Chủ đề: và trị - Trình bày được những điểm chưa hợp vệ 1 Chăn bệnh cho sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa 1TL nuôi vật nuôi phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 2. Giới Nhận biết được: thiệu - Môi trường sống chủ yếu của cá. chung về - Loài cá loại da trơn. 2TN nuôi Thông hiểu: trồng - Nêu được vai trò của nuôi trồng thủy sản. 1TL thủy sản 3. Quy Nhận biết được: trình - Nguyên tắc khi cho tôm, cá ăn. nuôi cá - Quy trình đúng khi nuôi cá nước ngọt. nước - Yêu cầu trong công đoạn chuẩn bị cá ngọt giống. trong ao - Đặc điểm cần chú ý khi chuẩn bị cá 4TN giống. Thông hiểu: Chủ đề: - Hiểu được mục đích sục khí trong các ao 2 Thủy nuôi. sản - Hiểu được nguyên tắc khi thả ghép các loài cá khác nhau. 2TN Vận dụng cao: - Tính toán được chi phí của vụ nuôi cá. 1TL 4. Quản Nhận biết được: lí môi - Những công việc khi quản lý ao nuôi. trường - Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, ao nuôi cá. 4TN và - Biểu hiện không phải của động vật thủy phòng, sản bị bệnh và không bị bệnh. trị bệnh - Các hình thức thu hoạch cá. thủy sản Thông hiểu: - Hiểu được tầm quan trọng của công tác phòng bệnh trong nuôi thủy sản. 1TN Tổng số câu 10 câu 4 câu TN 1 câu 1 câu TL TN 1 câu TL TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 2
  3. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH Năm học: 2024-2025 Họ và tên: …....…...………………... Môn: Công nghệ - Lớp 7 Lớp: ……...…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ GỐC (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) A. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12 (3,0 điểm). Câu 1. Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì? A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi. B. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn. C. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá. D. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường. Câu 2. Loài nào sau đây thuộc loại da trơn? A. Cá trê. B. Cá chẽm. C. Cá mè. D. Cá rô phi. Câu 3. Quản lí thức ăn thuộc bước nào trong quy trình nuôi cá ao nước ngọt? A. Chuẩn bị ao nuôi B. Thả cá giống C. Chăm sóc, quản lí cá sau thả D. Thu hoạch Câu 4. Vì sao ta phải rắc vôi bột vào đáy ao trước khi thả cá? A. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. B. Tạo độ trong cho nước ao. C. Cải tạo độ mặn cho nước ao. D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá. Câu 5. Khi cho tôm, cá ăn cần thực hiện nguyên tắc là: A. Đúng số lượng, đúng chất lượng B. Đúng chất lượng, đúng vị trí C. Đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí D. Đúng giờ, đúng số lượng Câu 6. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ? A. Hi vọng nhanh thu hoạch. B. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. C. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn. D. Tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc. Câu 7. Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, cá? A. Xanh non chuối. B. Màu đen. C. Màu trắng đục. D. Xanh đậm. Câu 8. Khi chuẩn bị cá giống cần chú ý tới những đặc điểm nào? A. Cá giống cần đồng đều, kích thước vừa phải, màu sắc tươi sáng, không mang mầm bệnh. B. Cá giống cần đồng đều, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, kích cỡ phù hợp. C. Cá giống cần đồng đều, kích thước lớn, không mang mầm bệnh. D. Cá giống cần khỏe mạnh, đồng đều, màu sắc tươi sáng, kích thước vừa phải. Câu 9. Khi động vật thủy sản bị bệnh thường có biểu hiện là: A. Hoạt động không bình thường B. Thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn C. Hoạt động không bình thường, thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể; thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn D. Tổn thương trên cơ thể Câu 10. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? 3
  4. A. Tôm, cá không nhiễm bệnh B. Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh C. Tôm, cá sinh trưởng và phát triển bình thường D. Tạo điều kiện cho tôm cá luôn khỏe mạnh Câu 11. Thực phẩm nào nào sau đây không phải là sản phẩm của ngành thủy sản? A. Thịt lợn B. Rong biển C. Tôm D. Cá Câu 12. Biểu hiện nào sau đây không phải của động vật thủy sản bị bệnh? A. Bỏ hoặc kém ăn B. Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể C. Ăn khỏe, tăng cân đều D. Nổi đầu, dạt bờ Câu 13: (1.0 điểm) Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ …. (đảm bảo, ao nuôi, khẳng định, sinh học,kháng sinh, sinh học) sao cho đúng. Môi trường (1)…………….cần được quản lý (2)…………….thích hợp và ổn định, phù hợp với đặc điểm (3)………… của loài nuôi, hạn chế dùng thuốc (4)……………….và hóa chất Câu 14. (1.0 điểm) Trong các phương án sau, phương án nào đúng, phương án nào sai. Khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau: Nội dung Đúng Sai 1. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái trong khu vực nuôi. 2.Việc chuyển đổi từ nuôi trồng truyền thống sang nuôi trồng công nghệ cao luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Môi trường nuôi được bảo vệ tốt sẽ giảm chi phí trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cho thủy sản. 4. Việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15 (2,0 điểm): Hãy nêu vai trò của nuôi trồng thủy sản Câu 16 (1,0 điểm): Để nuôi một vụ cá rô phi trong ao có diện tích 500m2, cần 1000 con giống và sử dụng 2000kg thức ăn; 50kg vôi bột cải tạo ao; chi phí điện, xăng dầu là 1 triệu đồng; chi phí chất xử lí môi trường là 1 triệu đồng; chi phí khác là 500 nghìn đồng. Biết giá cá giống là 1000 đồng/con; giá thức ăn 10.000 đồng/ kg; giá vôi bột là 4000 đồng/kg. Hãy tính toán chi phí của vụ nuôi cá giống, thức ăn, vôi bột, tổng chi phí. Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày những điểm chưa hợp vệ sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 4
  5. TRƯỜNG TH - THCS THẮNG LỢI ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: NGỮ VĂN- KHXH NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: Công nghệ - Lớp 7 (Bản hướng dẫn gồm 02 trang) I- HƯỚNG DẪN CHUNG: 1. Phần trắc nghiệm HS trình bày đúng theo đáp án cho điểm tối đa. 2. Phần tự luận học sinh trình bày ý theo lời văn của mình nhưng kiến thức đúng GV cho điểm tối đa. 3. Điểm toàn bài là điểm của từng câu, không làm tròn điểm. - HSKT trình bày được những nội dung cơ bản. II- ĐÁP ÁN CHI TIẾT: A- Trắc nghiệm (5.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 12, mỗi đáp án lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 13: Học sinh ghi câu nào đúng, câu nào sai vào phần trắc nghiệm đúng mỗi ý 0,25 điểm Cấu 14: Học sinh điền vào ô trống đúng mỗi ý 0,25 điểm. ĐỀ GỐC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp D A C A C B A B C B A C án Câu 13. 1. ao nuôi, 2. đảm bảo, 3. sinh học, 4. kháng sinh Câu 14. 1. đúng, 2. sai, 3. đúng, 4. sai Đề 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A B D A B C B C C A C A án Câu 13. 1. ao nuôi, 2. đảm bảo, 3. sinh học, 4. kháng sinh Câu 14. 1. đúng, 2. sai, 3. đúng, 4. sai Đề 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp B C C D B A B C A B B C án Câu 13. 1. đúng, 2. sai, 3. đúng, 4. sai Câu 14. 1. ao nuôi, 2. đảm bảo, 3. sinh học, 4. kháng sinh Đề 3 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C C A A C A A B C B D B án Câu 13. 1. ao nuôi, 2. đảm bảo, 3. sinh học, 4. kháng sinh Câu 14. 1. đúng, 2. sai, 3. đúng, 4. sai Đề 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A B C A A C A B B C D C án Câu 13. 1. đúng, 2. sai, 3. đúng, 4. sai Câu 14. 1. ao nuôi, 2. đảm bảo, 3. sinh học, 4. kháng sinh B. Tự luận( 5,0 điểm) Chung cả 4 đề Câu Nội dung Điểm Câu Vai trò của nuôi trồng thủy sản: 15: - Cung cấp thực phẩm giàu đạm, giàu acid béo omega – 3 giúp giảm thiểu 0,5 5
  6. (2,0đ) các bệnh về tim mạch.. - Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu như cá tra, tôm sú,... 0,5 - Cung cấp nguyên liệu cho thức ăn chăn nuôi và ngành dược mĩ phẩm. 0,5 - Tạo việc làm và thu nhập cho người nuôi. 0,5 Câu Chi phí cá giống là: 1000 x 1000 = 1.000.000 đồng 0,25 16: Chi phí thức ăn là: 2000 x 10.000 = 20.000.000 đồng 0,25 (1,0đ) Chi phí vôi bột là: 50x4000= 200.000 đồng 0,25 Tổng chi phí của vụ nuôi cá là: 1.000.000+20.000.000 +200.000+1.000.000+1.000.000+500.000 = 23.700.000 đồng 0,25 Câu - Những điểm chưa hợp vệ sinh có thể do: 17: + Vị trí chuồng nuôi, hướng chuồng 0,5 (2,0đ) + Cách vệ sinh khử trùng chuồng trại; Cách xử lí chất thải chuồng nuôi, các thiết bị chăn nuôi, thức ăn, nước uống... 0,5 - Biện pháp khắc phục: + Dọn vệ sinh định kì, đảm bảo chuồng nuôi và dụng cụ chăn nuôi cần được làm sạch hằng ngày. 0,5 + Tiêu độc khử trùng nước trước và sau mỗi lứa nuôi hoặc khi có dịch bệnh... 0,5 Giáo Viên ra đề Duyệt của tổ CM Duyệt của BGH Nguyễn Thị Hồng Lý Trần Minh Vương Giáo viên phản biện Nguyễn Thị Hồng Lý 6
  7. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH Năm học: 2024-2025 Họ và tên: …....…...………………... Môn: Công nghệ - Lớp 7 Lớp: ……...…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 1 (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) A.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12 (3,0 điểm). Câu 1. Loài nào sau đây thuộc loại da trơn? A.Cá trê. B. Cá chẽm. C. Cá mè. D. Cá rô phi. Câu 2. Khi chuẩn bị cá giống cần chú ý tới những đặc điểm nào? A. Cá giống cần đồng đều, kích thước vừa phải, màu sắc tươi sáng, không mang mầm bệnh. B. Cá giống cần đồng đều, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, kích cỡ phù hợp. C. Cá giống cần đồng đều, kích thước lớn, không mang mầm bệnh. D. Cá giống cần khỏe mạnh, đồng đều, màu sắc tươi sáng, kích thước vừa phải. Câu 3. Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì? A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi. B. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn. C. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá. D. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường. Câu 4. Vì sao ta phải rắc vôi bột vào đáy ao trước khi thả cá? A. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. B. Tạo độ trong cho nước ao. C. Cải tạo độ mặn cho nước ao. D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá. Câu 5. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ? A. Hi vọng nhanh thu hoạch. B. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. C. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn. D. Tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc. Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không phải của động vật thủy sản bị bệnh? A. Bỏ hoặc kém ăn B. Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể C. Ăn khỏe, tăng cân đều D. Nổi đầu, dạt bờ Câu 7. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? A. Tôm, cá không nhiễm bệnh B. Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không 7
  8. nhiễm bệnh C. Tôm, cá sinh trưởng và phát triển bình thường D. Tạo điều kiện cho tôm cá luôn khỏe mạnh Câu 8. Quản lí thức ăn thuộc bước nào trong quy trình nuôi cá ao nước ngọt? A. Chuẩn bị ao nuôi B. Thả cá giống C. Chăm sóc, quản lí cá sau thả D. Thu hoạch Câu 9. Khi cho tôm, cá ăn cần thực hiện nguyên tắc là: A. Đúng số lượng, đúng chất lượng B. Đúng chất lượng, đúng vị trí C. Đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí D. Đúng giờ, đúng số lượng Câu 10. Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, cá? A. Xanh non chuối . B. Màu đen. C. Màu trắng đục. D. Xanh đậm. Câu 11. Khi động vật thủy sản bị bệnh thường có biểu hiện là: A. Hoạt động không bình thường B. Thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn C. Hoạt động không bình thường, thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể; thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn D. Tổn thương trên cơ thể Câu 12. Thực phẩm nào nào sau đây không phải là sản phẩm của ngành thủy sản? A. Thịt lợn B. Rong biển C. Tôm D. Cá Câu 13. (1.0 điểm) Trong các phương án sau, phương án nào đúng, phương án nào sai. Khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau: Nội dung Đúng Sai 1. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái trong khu vực nuôi. 2.Việc chuyển đổi từ nuôi trồng truyền thống sang nuôi trồng công nghệ cao luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Môi trường nuôi được bảo vệ tốt sẽ giảm chi phí trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cho thủy sản. 4. Việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. Câu 14: (1.0 điểm) Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ …. (đảm bảo, ao nuôi, khẳng định, sinh học,kháng sinh, sinh học) sao cho đúng. Môi trường (1)…………….cần được quản lý (2)…………….thích hợp và ổn định, phù hợp với đặc điểm (3)………… của loài nuôi, hạn chế dùng thuốc (4)……………….và hóa chất B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15 (2,0 điểm): Hãy nêu vai trò của nuôi trồng thủy sản Câu 16 (1,0 điểm): Để nuôi một vụ cá rô phi trong ao có diện tích 500m2, cần 1000 con giống và sử dụng 2000kg thức ăn; 50kg vôi bột cải tạo ao; chi phí điện, xăng dầu là 1 triệu đồng; chi phí chất xử lí môi trường là 1 triệu đồng; chi phí khác là 500 nghìn đồng. Biết giá cá giống là 1000 đồng/con; giá thức ăn 10.000 đồng/ kg; giá vôi bột là 4000 đồng/kg. Hãy tính toán chi phí của vụ nuôi cá giống, thức ăn, vôi bột, tổng chi phí. Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày những điểm chưa hợp vệ sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 8
  9. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH Năm học: 2024-2025 Họ và tên: …....…...………………... Môn: Công nghệ - Lớp 7 Lớp: ……...…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 2 (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) A.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12 (3,0 điểm) .Câu 1. Khi chuẩn bị cá giống cần chú ý tới những đặc điểm nào? A. Cá giống cần đồng đều, kích thước vừa phải, màu sắc tươi sáng, không mang mầm bệnh. B. Cá giống cần đồng đều, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, kích cỡ phù hợp. C. Cá giống cần đồng đều, kích thước lớn, không mang mầm bệnh. D. Cá giống cần khỏe mạnh, đồng đều, màu sắc tươi sáng, kích thước vừa phải .Câu 2. Khi động vật thủy sản bị bệnh thường có biểu hiện là: A. Hoạt động không bình thường B. Thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn C. Hoạt động không bình thường, thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể; thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn D. Tổn thương trên cơ thể Câu 3. Quản lí thức ăn thuộc bước nào trong quy trình nuôi cá ao nước ngọt? A. Chuẩn bị ao nuôi B. Thả cá giống C. Chăm sóc, quản lí cá sau thả D. Thu hoạch Câu 4. Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì? A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi. B. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn. C. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá. D. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường. Câu 5. Loài nào sau đây thuộc loại da trơn? B. Cá trê. B. Cá chẽm. C. Cá mè. D. Cá rô phi. Câu 6. Vì sao ta phải rắc vôi bột vào đáy ao trước khi thả cá? A. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. B. Tạo độ trong cho nước ao. C. Cải tạo độ mặn cho nước ao. D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá. Câu 7. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ? A. Hi vọng nhanh thu hoạch. B. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. C. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn. D. Tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc. Câu 8. Biểu hiện nào sau đây không phải của động vật thủy sản bị bệnh? A. Bỏ hoặc kém ăn B. Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể C. Ăn khỏe, tăng cân đều D. Nổi đầu, dạt bờ Câu 9. Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, cá? A. Xanh non chuối. B. Màu đen. C. Màu trắng đục. D. Xanh đậm. 9
  10. Câu 10. Thực phẩm nào nào sau đây không phải là sản phẩm của ngành thủy sản? B. Thịt lợn B. Rong biển C. Tôm D. Cá Câu 11. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? A. Tôm, cá không nhiễm bệnh B. Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh C. Tôm, cá sinh trưởng và phát triển bình thường D. Tạo điều kiện cho tôm cá luôn khỏe mạnh Câu 12. Khi cho tôm, cá ăn cần thực hiện nguyên tắc là: A. Đúng số lượng, đúng chất lượng B. Đúng chất lượng, đúng vị trí C. Đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí D. Đúng giờ, đúng số lượng Câu 13. (1.0 điểm) Trong các phương án sau, phương án nào đúng, phương án nào sai. Khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau: Nội dung Đúng Sai 1. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái trong khu vực nuôi. 2.Việc chuyển đổi từ nuôi trồng truyền thống sang nuôi trồng công nghệ cao luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Môi trường nuôi được bảo vệ tốt sẽ giảm chi phí trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cho thủy sản. 4. Việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. Câu 14: (1.0 điểm) Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ …. (đảm bảo, ao nuôi, khẳng định, sinh học,kháng sinh, sinh học) sao cho đúng. Môi trường (1)…………….cần được quản lý (2)…………….thích hợp và ổn định, phù hợp với đặc điểm (3)………… của loài nuôi, hạn chế dùng thuốc (4)……………….và hóa chất B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15 (2,0 điểm): Hãy nêu vai trò của nuôi trồng thủy sản Câu 16 (1,0 điểm): Để nuôi một vụ cá rô phi trong ao có diện tích 500m2, cần 1000 con giống và sử dụng 2000kg thức ăn; 50kg vôi bột cải tạo ao; chi phí điện, xăng dầu là 1 triệu đồng; chi phí chất xử lí môi trường là 1 triệu đồng; chi phí khác là 500 nghìn đồng. Biết giá cá giống là 1000 đồng/con; giá thức ăn 10.000 đồng/ kg; giá vôi bột là 4000 đồng/kg. Hãy tính toán chi phí của vụ nuôi cá giống, thức ăn, vôi bột, tổng chi phí. Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày những điểm chưa hợp vệ sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 10
  11. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH Năm học: 2024-2025 Họ và tên: …....…...………………... Môn: Công nghệ - Lớp 7 Lớp: ……...…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 3 (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) A.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12 (3,0 điểm). Câu 1. Khi động vật thủy sản bị bệnh thường có biểu hiện là: A. Hoạt động không bình thường B. Thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn C. Hoạt động không bình thường, thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể; thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn D. Tổn thương trên cơ thể Câu 2. Biểu hiện nào sau đây không phải của động vật thủy sản bị bệnh? A. Bỏ hoặc kém ăn B. Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể C. Ăn khỏe, tăng cân đều D. Nổi đầu, dạt bờ Câu 3. Vì sao ta phải rắc vôi bột vào đáy ao trước khi thả cá? A. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. B. Tạo độ trong cho nước ao. C. Cải tạo độ mặn cho nước ao. D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá. Câu 4. Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, cá? A. Xanh non chuối. B. Màu đen. C. Màu trắng đục. D. Xanh đậm Câu 5. Quản lí thức ăn thuộc bước nào trong quy trình nuôi cá ao nước ngọt? A. Chuẩn bị ao nuôi B. Thả cá giống C. Chăm sóc, quản lí cá sau thả D. Thu hoạch Câu 6. Loài nào sau đây thuộc loại da trơn? A.Cá trê. B. Cá chẽm. C. Cá mè. D. Cá rô phi. Câu 7. Thực phẩm nào nào sau đây không phải là sản phẩm của ngành thủy sản? A.Thịt lợn B. Rong biển C. Tôm D. Cá Câu 8. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ? A. Hi vọng nhanh thu hoạch. B. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. C. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn. D. Tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc. Câu 9. Khi cho tôm, cá ăn cần thực hiện nguyên tắc là: A. Đúng số lượng, đúng chất lượng B. Đúng chất lượng, đúng vị trí C. Đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí D. Đúng giờ, đúng số lượng Câu 10. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? A. Tôm, cá không nhiễm bệnh B. Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh C. Tôm, cá sinh trưởng và phát triển bình thường D. Tạo điều kiện cho tôm cá luôn khỏe mạnh Câu 11. Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì? A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi. 11
  12. B. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn. C. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá. D. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường. Câu 12. Khi chuẩn bị cá giống cần chú ý tới những đặc điểm nào? A. Cá giống cần đồng đều, kích thước vừa phải, màu sắc tươi sáng, không mang mầm bệnh. B. Cá giống cần đồng đều, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, kích cỡ phù hợp. C. Cá giống cần đồng đều, kích thước lớn, không mang mầm bệnh. D. Cá giống cần khỏe mạnh, đồng đều, màu sắc tươi sáng, kích thước vừa phải. Câu 13: (1.0 điểm) Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ …. (đảm bảo, ao nuôi, khẳng định, sinh học,kháng sinh, sinh học) sao cho đúng. Môi trường (1)…………….cần được quản lý (2)…………….thích hợp và ổn định, phù hợp với đặc điểm (3)………… của loài nuôi, hạn chế dùng thuốc (4)……………….và hóa chất Câu 14. (1.0 điểm) Trong các phương án sau, phương án nào đúng, phương án nào sai. Khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau: Nội dung Đúng Sai 1. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái trong khu vực nuôi. 2.Việc chuyển đổi từ nuôi trồng truyền thống sang nuôi trồng công nghệ cao luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Môi trường nuôi được bảo vệ tốt sẽ giảm chi phí trong việc phòng ngừa và điều trị bệnh cho thủy sản. 4. Việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15 (2,0 điểm): Hãy nêu vai trò của nuôi trồng thủy sản Câu 16 (1,0 điểm): Để nuôi một vụ cá rô phi trong ao có diện tích 500m2, cần 1000 con giống và sử dụng 2000kg thức ăn; 50kg vôi bột cải tạo ao; chi phí điện, xăng dầu là 1 triệu đồng; chi phí chất xử lí môi trường là 1 triệu đồng; chi phí khác là 500 nghìn đồng. Biết giá cá giống là 1000 đồng/con; giá thức ăn 10.000 đồng/ kg; giá vôi bột là 4000 đồng/kg. Hãy tính toán chi phí của vụ nuôi cá giống, thức ăn, vôi bột, tổng chi phí. Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày những điểm chưa hợp vệ sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 12
  13. TRƯỜNG TH-THCS THẮNG LỢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TỔ: NGỮ VĂN-KHXH Năm học: 2024-2025 Họ và tên: …....…...………………... Môn: Công nghệ - Lớp 7 Lớp: ……...…… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ---------------------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 4 (Đề có 17 câu, in trong 02 trang) A.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) (thời gian làm bài 20 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12 (3,0 điểm). Câu 1. Loài nào sau đây thuộc loại da trơn? A.Cá trê. B. Cá chẽm. C. Cá mè. D. Cá rô phi. Câu 2. Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ? A. Hi vọng nhanh thu hoạch. B. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. C. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn. D. Tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc. 13
  14. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây không phải của động vật thủy sản bị bệnh? A. Bỏ hoặc kém ăn B. Thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể C. Ăn khỏe, tăng cân đều D. Nổi đầu, dạt bờ Câu 4. Vì sao ta phải rắc vôi bột vào đáy ao trước khi thả cá? A. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. B. Tạo độ trong cho nước ao. C. Cải tạo độ mặn cho nước ao. D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá. Câu 5. Màu nước ao thích hợp nhất để nuôi tôm, cá? A.Xanh non chuối. B. Màu đen. C. Màu trắng đục. D. Xanh đậm Câu 6. Quản lí thức ăn thuộc bước nào trong quy trình nuôi cá ao nước ngọt? A. Chuẩn bị ao nuôi B. Thả cá giống C. Chăm sóc, quản lí cá sau thả D. Thu hoạch Câu 7. Thực phẩm nào nào sau đây không phải là sản phẩm của ngành thủy sản? A.Thịt lợn B. Rong biển C. Tôm D. Cá Câu 8. Khi chuẩn bị cá giống cần chú ý tới những đặc điểm nào? A. Cá giống cần đồng đều, kích thước vừa phải, màu sắc tươi sáng, không mang mầm bệnh. B. Cá giống cần đồng đều, khỏe mạnh, không mang mầm bệnh, màu sắc tươi sáng, kích cỡ phù hợp. C. Cá giống cần đồng đều, kích thước lớn, không mang mầm bệnh. D. Cá giống cần khỏe mạnh, đồng đều, màu sắc tươi sáng, kích thước vừa phải. Câu 9. Vì sao trong nuôi thủy sản người ta lại đặc biệt quan tâm đến công tác phòng bệnh? A. Tôm, cá không nhiễm bệnh B. Tạo điều kiện cho tôm, cá luôn khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển bình thường, không nhiễm bệnh C. Tôm, cá sinh trưởng và phát triển bình thường D. Tạo điều kiện cho tôm cá luôn khỏe mạnh Câu 10. Khi động vật thủy sản bị bệnh thường có biểu hiện là: A. Hoạt động không bình thường B. Thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn C. Hoạt động không bình thường, thay đổi màu sắc, tổn thương trên cơ thể; thể trọng yếu, bỏ hoặc kém ăn D. Tổn thương trên cơ thể Câu 11. Khi quản lý ao nuôi, cần phải làm những công việc gì? A. Dọn ao sạch sẽ để tiêu diệt những loài vi sinh vật gây hại cho tôm, cá nuôi. B. Thường xuyên cung cấp và cho ăn nhiều loại thức ăn. C. Đắp bờ ao và trồng cây xanh xung quanh ao nuôi tôm, cá. D. Thường xuyên kiểm tra bờ, cống, màu nước, lượng thức ăn hoạt động của tôm, cá để xử lý những hiện tượng bất thường. Câu 12. Khi cho tôm, cá ăn cần thực hiện nguyên tắc là: A. Đúng số lượng, đúng chất lượng B. Đúng chất lượng, đúng vị trí C. Đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng, đúng vị trí D. Đúng giờ, đúng số lượng Câu 13. (1.0 điểm) Trong các phương án sau, phương án nào đúng, phương án nào sai. Khi tìm hiểu về ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản, học sinh đã đưa ra những nhận định như sau: Nội dung Đúng Sai 1. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản giúp duy trì cân bằng hệ sinh thái trong khu vực nuôi. 2.Việc chuyển đổi từ nuôi trồng truyền thống sang nuôi trồng công nghệ cao luôn mang lại hiệu quả kinh tế cao. 3. Môi trường nuôi được bảo vệ tốt sẽ giảm chi phí trong việc 14
  15. phòng ngừa và điều trị bệnh cho thủy sản. 4. Việc bảo vệ môi trường nuôi thủy sản không ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác. Câu 14: (1.0 điểm) Em hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ …. (đảm bảo, ao nuôi, khẳng định, sinh học,kháng sinh, sinh học) sao cho đúng. Môi trường (1)…………….cần được quản lý (2)…………….thích hợp và ổn định, phù hợp với đặc điểm (3)………… của loài nuôi, hạn chế dùng thuốc (4)……………….và hóa chất B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Thời gian làm bài 25 phút Câu 15 (2,0 điểm): Hãy nêu vai trò của nuôi trồng thủy sản Câu 16 (1,0 điểm): Để nuôi một vụ cá rô phi trong ao có diện tích 500m2, cần 1000 con giống và sử dụng 2000kg thức ăn; 50kg vôi bột cải tạo ao; chi phí điện, xăng dầu là 1 triệu đồng; chi phí chất xử lí môi trường là 1 triệu đồng; chi phí khác là 500 nghìn đồng. Biết giá cá giống là 1000 đồng/con; giá thức ăn 10.000 đồng/ kg; giá vôi bột là 4000 đồng/kg. Hãy tính toán chi phí của vụ nuôi cá giống, thức ăn, vôi bột, tổng chi phí. Câu 17 (2,0 điểm): Em hãy trình bày những điểm chưa hợp vệ sinh trong hoạt động chăn nuôi tại địa phương em và đề xuất biện pháp khắc phục. 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2