intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My

  1. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19.8 KIỂM TRA CUỐI KỲ IINĂM HỌC 2023-2024 Họ tên HS:…………………………… MÔN: CÔNG NGHỆ 8 Lớp: ……… Thời gian: 45 phút(Không tính thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của GV Số báo danh I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau. Câu 1.Cảm biến là thiết bị cảm nhận và biến đổi đại lượng A. sinh học, vật líthành tín hiệu điện. B. vật lí, hoá học, sinh học … thành tín hiệu điện. C. hoá học, vật lí thành tín hiệu điện. D.vật lí thành tín hiệu điện. Câu 2.Thay đổi phụ tùng máy móc đơn giản bị hỏng, mòn là công việc của ngành nghề nào trong lĩnh vực cơ khí? A. Kĩ sư cơ khí. B. Kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí. C. Thợ cơ khí và sửa chữa máy móc. D. Thợ lắp đặt máy móc thiết bị. Câu 3.Quan sát hình ảnh sau và cho biết đây là gì? A. Cảm biến độ ẩm. B. Cảm biến ánh sáng. C. Mô đun cảm biến nhiệt độ. D. Mô đun cảm biến ánh sáng. Câu 4. Đặc điểm của kĩ thuật viên kĩ thuật điện là gì? A. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa hệ thống, linh kiện, động cơ và thiết bị điện. B. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ kĩ thuật để nghiên cứu, thiết kế, sản xuất, lắp ráp, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện và hệ thống phân phối điện. C. Thực hiện nhiệm vụ, nghiên cứu, thiết kế, chỉ đạo việc xây dựng, vận hành, bảo trì và sửa chữa linh kiện, thiết bị điện tử. D. Trực tiếp lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện, đường dây truyền tải điện, máy móc và thiết bị điện. Câu 5.Người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật điệnkhôngcần đáp ứng những yêu cầu nào về phẩm chất? A. Nhanh nhẹ, cẩn thẩn, tỉ mỉ, kiên trì, tập trung. B. Trung thực, trách nhiệm, yêu nghề, ham học hỏi, cập nhật kiến thức mới. C. Có sức khỏe tốt và không sợ độ cao.
  2. D. Có tư duy sáng tạo, kĩ năng quản lí, giám sát để thiết kế, tổ chức vận hành, bảo trì, sửa chữa hệ thống, thiết bị điện. Câu 6. Mục đích nào không phải của thiết kế kỹ thuật? A. Giúp cho công việc vận chuyển sản phẩm. B. Giúp cho công việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. C. Giúp cho công việc lắp ráp, vận hành sản phẩm. D. Giúp cho công việc bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm. Câu 7. Hai vai trò chính của thiết kế kĩ thuật là? A. Phát triển sản phẩm và phát triển nông nghiệp. B. Phát triển nông nghiệp và phát triển đời sống. C. Phát truyển sản phẩm và phát triển công nghệ. D. Phát triển đời sống và phát triển sản phẩm. Câu 8.Mạch điện sau có những thành phần nào? A. Nguồn điện, khoá K. B. Nguồn điện, bóng đèn. C. Nguồn điện, khoá K, bóng đèn. D. Nguồn điện, khoá K, bóng đèn, dây dẫn. Câu 9. Trong các ngành nghề sau, ngành nghề nào không liên quan đến thiết kế kĩ thuật? A. Nhà thiết kế và trang trí nội thất. B. Người vẽ bản đồ. C. Kĩ sư cơ khí. D. Kiến trúc sư xây dựng. Câu 10. Quy trình thiết kế kĩ thuật gồm mấy bước? A. 1.       B. 3. C. 4.          D. 5. Câu 11. Bước 2 của quy trình thiết kế kĩ thuật là gì? A. Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí. B. Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp. C. Xây dựng nguyên mẫu.D. Thử nghiệm, đánh giá. Câu 12.Mạch điện điều khiểnlà A. mạch điện được sử dụng để thực hiện chức năng điều khiển. B. nguồn cung cấp năng lượng cho mạch điện hoạt động. C. mạch điện gồm các thiết bị dẫn điện.
  3. D. nguồn cung cấp năng lượng cho các thiết bị điện. Câu 13.Đâu là lĩnh vực không sử dụng thiết kế kĩ thuật? A. Lĩnh vực cơ khí.B. Lĩnh vực xây dựng. C. Lĩnh vực thời trang.D. Nhà thiên văn học. Câu 14.Thiết kế kĩ thuật vận dụng kiến thức bộ môn nào? A. Toán học. B. Khoa học tự nhiên. C. Công nghệ. D. Địa lí. Câu 15. Bước nào trong quy trình thiết kế kĩ thuật thể hiện tính sáng tạo của người thiết kế? A. Xác định vấn đề, xây dựng tiêu chí. B. Xây dựng nguyên mẫu. C. Tìm hiểu tổng quan, đề xuất giải pháp.D. Thử nghiệm, đánh giá. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2 điểm) Môtảcácbướccơbảntrongđánh giá một sản phẩm? Câu 17. (3,0 điểm)Quan sát hình sau đây. Hãy cho biết: a) (2, 0 điểm)Hai chiếc ghế ngồi này có đặc điểm chung nào?Em hãy tìm hai sản phẩm tương tự có trên thị trường và so sánh sản phẩm đó với sản phẩm đã cho về tính mới, tính sáng tạo? b) (1,0 điểm)Hãy dự đoán vấn đề cần giải quyết khiến các kĩ sư thiết kế ra những chiếc ghế như vậy. *************** HẾT*************** Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Thị Bích Ngân Nguyễn Đình Quả ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
  4. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,33 điểm, đúng 3 câu được 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C A B D A C D B D B A D B C II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 16. 1. Nội dung, tiêu chí đánh giá (2, 0 điểm) a) Quá trình thực hiện 0,5 - Kế hoạch và tiến độ thực hiện. - Sự hài hoà giữa nhiệm vụ cá nhân và quá trình hợp tác. - Tính chủ động sáng tạo của mỗi thành viên. - Sự tiến bộ của HS trong quá trình thực hiện. b) Sản phẩm thiết kế - Mức độ đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ. 0,5 - Tính mới và tính sáng tạo của giải pháp. - Độ bền và sự chắc chắn của sản phẩm. - Tính thẩm mĩ của sản phẩm. - Tính kinh tế của sản phẩm. c) Báo cáo sản phẩm 0,5 - Cấu trúc và nội dung báo cáo. - Khả năng trình bày kết quả thực hiện. - cách thức tương tác trả lời câu hỏi.
  5. 2. Hình thức và công cụ đánh giá 0,5 - HS tự đánh giá. - Các nhóm đánh giá chéo. - GV và chuyên gia đánh giá. - Đánh giá có thể qua bảng rubric, dán nhãn bình luận, khảo sát ý kiến của khán giả trực tiếp hoặc sử dụng các phần mềm công nghệ. Câu 17. a. (2, 0 điểm) (3, 0 điểm) - Đặc điểm chung: dạng ghế gập. 1,0 - Sản phẩm tương tự có trên thị trường: ghế gỗ loại dài, ghế 0,5 sofa, ghế đẩu, ... - Là kiểu thiết kế cũ, ít tính sáng tạo; so với các loại trên thị trường thì sản phẩm cứng hơn, không quá bền và giá thành 0,5 khá cao. b. (1, 0 điểm) - Những chiếc ghế này tiện lợi trong việc mang đi, di chuyển, phù hợp với các chuyến đi; tiết kiệm không gian trong phòng (có thể gập lại khi không sử dụng). 0,5 - Khi thiết kế ra chúng, các kĩ sư thiết kế muốn giải quyết vấn đề về không gian sống; tính tiện nghi, có thể mang ghế 0,5 đi khắp nơi khi có nhu cầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2