intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Thới Sơn - Đề số 1

Chia sẻ: Bối Bối | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với Đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Thới Sơn - Đề số 1 để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức Toán học căn bản. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Thới Sơn - Đề số 1

PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO<br /> TRƢỜNG THCS THỚI SƠN<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN: ĐỊA LÍ 8<br /> Thời gian: 60 phút<br /> I. Mục đích của đề kiểm tra:<br /> 1- Kiến thức: Nội dung 3: Các thành phần tự nhiên<br /> + Trình bày và giải thích được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi Việt Nam.<br /> + Trình bày những giá trị của tài nguyên sinh vật và nguyên nhân của sự suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật ở<br /> Việt Nam.<br /> + Trình bày được đặc điểm chung của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.<br /> + Trình bày những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.<br /> 2- Kĩ năng:<br /> + Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét<br /> + Tính tỉ lệ che phủ rừng và vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta và nhận xét , giải thích xu hướng<br /> biến động diện tích rừng ở Việt Nam.<br /> II. Hình thức đề kiểm tra: Tự luận<br /> III. Ma trận đề kiểm tra<br /> Cấp độ<br /> Tên chủ<br /> đề<br /> Chủ đề 2<br /> Địa lí tự nhiên<br /> Nội dung 3: Các<br /> thành phần tự nhiên<br /> (Địa hình, khí hậu,<br /> sông ngòi, thủy văn,<br /> đất, sinh vật)<br /> Nội dung 5: Các<br /> miền địa lí tự nhiên<br /> <br /> Số câu: 3<br /> Số điểm: 10<br /> Tỉ lệ: 100 %<br /> Định hƣớng phát<br /> triển năng lực<br /> <br /> Nhận biết<br /> <br /> Thông hiểu<br /> <br /> Vận dụng<br /> Cấp độ thấp<br /> <br /> Cấp độ cao<br /> Tính tỉ lệ che phủ<br /> rừng và vẽ biểu đồ<br /> thể hiện tỉ lệ che phủ<br /> rừng ở nước ta.<br /> Nhận xét và giải<br /> thích xu hướng biến<br /> động diện tích rừng.<br /> <br /> -Nêu những thuận<br /> lợi và khó khăn của<br /> sông ngòi đối với<br /> đời sống, sản xuất<br /> -Nêu những giá trị<br /> của tài nguyên sinh<br /> vật và nguyên nhân<br /> của sự suy giảm<br /> nguồn tài nguyên<br /> sinh vật ở Việt Nam.<br /> <br /> - Hiểu được tính chất<br /> nhiệt đới gió mùa ẩm<br /> được thể hiện trong<br /> các thành phần tự<br /> nhiên Việt Nam .<br /> - Trình bày và gải<br /> thích những đặc điểm<br /> tự nhiên nổi bật của<br /> miền Tây Bắc và Bắc<br /> Trung Bộ.<br /> <br /> Vẽ biểu đồ thể<br /> hiện cơ cấu ba<br /> nhóm đất chính<br /> của nước ta và<br /> rút ra nhận xét.<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm: 3<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm: 4<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm:3<br /> <br /> - Năng lực chung:năng lực tính toán, năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng<br /> lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng CNTT; năng lực sử dụng ngôn ngữ.<br /> - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng bản<br /> đồ; năng lực sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, lát cắt.<br /> <br /> Tổng số câu: 3<br /> Tổng số điểm:10<br /> Tỉ lệ 100 %<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm: 3<br /> Tỉ lệ 30 %<br /> <br /> IV. Đề kiểm tra:<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm: 4<br /> Tỉ lệ 40 %<br /> <br /> Số câu: 1<br /> Số điểm: 3<br /> Tỉ lệ 30 %<br /> <br /> PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO<br /> TRƢỜNG THCS THỚI SƠN<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN: ĐỊA LÍ 8<br /> Thời gian: 60 phút<br /> ĐỀ 1<br /> Câu 1: (4,0 điểm)<br /> Cho biết tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên Việt<br /> Nam như thế nào?<br /> Câu 2: (3,0 điểm)<br /> Nêu những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất. Vì sao phải<br /> bảo vệ nguồn nước sông trong sạch?<br /> Câu 3: (3,0 điểm)<br /> Cho bảng số liệu sau:<br /> Tổng diện tích r ng<br /> Năm<br /> Diện tích<br /> <br /> 1943<br /> 14,3<br /> <br /> nƣớc ta qua c c năm (Đơn vị: triệu ha)<br /> <br /> 1976<br /> 11,1<br /> <br /> 1983<br /> 7,2<br /> <br /> 1995<br /> 9,3<br /> <br /> 1999<br /> 10,9<br /> <br /> 2003<br /> 12,1<br /> <br /> 2005<br /> 12,7<br /> <br /> a- Nêu nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng Việt Nam.<br /> b- Vì sao phải bảo vệ rừng?<br /> ……………….………………………….HẾT……………………………………………<br /> <br /> PHÒNG GD & ĐT TP MỸ THO<br /> TRƢỜNG THCS THỚI SƠN<br /> ĐỀ 1<br /> <br /> Câu<br /> 1<br /> (4,0<br /> điểm)<br /> <br /> 2<br /> (3,0<br /> điểm)<br /> <br /> 3<br /> (3,0<br /> điểm<br /> <br /> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN : ĐỊA LÍ 8<br /> Nội dung<br /> * Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện trong các thành phần tự nhiên<br /> Việt Nam:<br /> - Địa hình: Đất đá bị phong hóa mạnh; hiện tượng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các<br /> khối núi diễn ra mạnh mẽ; dạng dịa hình các-xtơ rất phổ biến ở vùng núi đá vôi<br /> của nước ta.<br /> - Khí hậu: Nhiệt độ trung bình năm của không khí trên cả nước cao trên 21 o C, độ<br /> ẩm cao trên 80%. Mưa nhiều từ 1500 – 2000mm/năm. Các nơi đều có hai mùa:<br /> mùa mưa và mùa khô, chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa<br /> đông.<br /> - Thủy văn: mạng lưới sông ngòi dày đặc (cả nước có 2360 con sông dài trên 10<br /> km); thủy chế của sông có hai mùa nước (mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt,<br /> mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm)<br /> - Thổ nhưỡng: Đất feralit ở vùng đồi núi chiếm tới 76% diện tích và 24% đất phù<br /> sa ở đông bằng là hệ quả của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Hiện tượng đá ong<br /> hóa trên các vùng đất đồi núi.<br /> - Sinh vật: rừng rậm nhiệt đới, cây cối quanh năm xanh tốt, phong phú về số loài<br /> thực động vật (14 600 loài thực vật, 11 200 loài động vật)<br /> Những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất:<br /> - Thuận lợi: cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy điện; nuôi trồng và<br /> đánh bắt thủy sản, giao thông vận tải, du lịch…<br /> - Khó khăn: chế độ nước thất thường, gây ngập úng (nhất là đồng bằng sông Cửu<br /> Long), lũ quét ở miền núi…<br /> - Lí do phải bảo vệ nguồn nước sông: sông ngòi nước ta bị ô nhiễm, do chặt phá<br /> rừng ở miền núi; do rác thải và các hóa chất độc hại từ các khu công nghiệp, khu<br /> dân cư,… điều này sẽ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.<br /> a- Nhận xét và giải thích về xu hướng biến động diện tích rừng<br /> Việt Nam :<br /> - Giai đoạn 1943 – 1983, diện tích rừng giảm mạnh chủ yếu do chiến tranh, do nhu<br /> cầu phát triển kinh tế, và nhất là do ý thức<br /> chưa tốt của một số người dân đối với vấn đề khai thác và bảo vệ rừng.<br /> - Giai đoạn 1983 – 2005, diện tích rừng có xu hướng tăng dần liên quan đến chính<br /> sách bảo vệ rừng, trồng rừng, giao đất, giao rừng cho người dân… của Nhà nước.<br /> b- Bảo vệ rừng sẽ:<br /> - Góp phần điều hòa không khí, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí<br /> hậu, hạn chế xói mòn đất, bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm.<br /> - Góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, công nghiệp dược<br /> liệu, phát triển du lịch….<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1,0<br /> 1,0<br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2