intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TỔ SỬ - ĐỊA - GDKT&PL Năm học: 2024-2025 Môn Địa Lí 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đóng vai trò quan trọng vì A. Giải quyết việc làm, phục vụ đời sống nhân dân. B. Có giá trị xuất khẩu cao nhất trong mọi nền kinh tế. C. Không cần đến nguồn nguyên liệu lớn. D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nặng. Câu 2: Thương mại trên thế giới hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. Cơ sở hạ tầng phát triển, hàng hoá rất phong phú. B. Kinh tế phát triển, toàn cầu hoá được đẩy nhanh C. Dân số đông, mức sống ngày càng nhiều tiến bộ D. Nhu cầu thị trường đa dạng, giao thông thuận lợi. Câu 3: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất là: A. Trung tâm công nghiệp B. Khu công nghiệp tập trung. C. Vùng công nghiệp. D. Điểm công nghiệp. Câu 4: Nguồn năng lượng chủ yếu để sản xuất điện ở các nước đang phát triển là: A. Năng lượng mặt trời. B. Thủy triều và địa nhiệt. C. Điện hạt nhân. D. Than đá, dầu mỏ và khí đốt. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với nội thương? A. Góp phần đẩy mạnh chuyên môn hoá sản xuất theo vùng B. Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hoá, dịch vụ trong một nước. C. Góp phần làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ cho đất nước. D. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội Câu 6: Ưu điểm lớn nhất của ngành hàng không là A. an toàn và tiện nghi. B. vận chuyển được khối lượng hàng hóa lớn. C. ít gây ra những vấn đề về môi trường. D. tốc độ vận tải cao. Câu 7: Tài nguyên thiên nhiên phần lớn có giá trị kinh tế cao do: A. Con người tạo ra. B. Hình thành trong thời gian ngắn. C. Hình thành qua quá trình lịch sử lâu dài. D. Quá trình sản xuất nông nghiệp. Câu 8: Nhật Bản là một quốc đảo nên loại hình giao thông vận tải nào sau đây thuận lợi phát triển? A. Đường ôtô. B. Đường sắt. C. Đường biển. D. Đường sông. Câu 9: Nhân tố nào sau đây mang tính quyết định đến định hướng phát triển, trình độ phát triển, quy mô của dịch vụ? A. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên. B. Vị trí địa lí của lãnh thổ. C. Trình độ phát triển kinh tế. D. Đặc điểm dân số, lao động. Mã đề thi 101 - Trang 1/ 4
  2. Câu 10: Ngành công nghiệp khai thác than đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân chủ yếu vì: A. Có nguồn lao động đông. B. Là nguyên liệu cho sản xuất điện và luyện kim. C. Không gây ô nhiễm môi trường. D. Được phân bố rộng rãi trên toàn thế giới. Câu 11: Biểu hiện của tăng trưởng xanh là: A. Tăng sử dụng nhiên liệu hóa thạch. B. Tăng khai thác khoáng sản. C. Giảm phát thải khí nhà kính . D. Phá rừng để mở rộng sản xuất. Câu 12: Thay đổi quy trình công nghệ, sử dụng năng lượng tái tạo, nguyên liệu thay thế cho sự phát triển bền vững là ảnh hưởng của nhân tố nào đến ngành công nghiệp?. A. Vị trí địa lí. B. Dân cư lao động. C. Khoa học – công nghệ. D. Vốn đầu tư và thị trường. Câu 13: Sản phẩm nào sau đây thuộc vào lĩnh vực hoạt động viễn thông? A. Internet B. Thư báo. C. Bưu phẩm. D. Bưu .kiện. Câu 14: Ngân hàng là hoạt động A. Sản xuất hàng hoá xuất khẩu và nhập khẩu B. Phân phối giá trị các sản phẩm bằng tiên tệ C. Nhận tiền kí gửi và cung cấp các khoản vay. D. Trao đổi hàng hoá giữa bên bán và bên mua. Câu 15: Công nghiệp điện tử – tin học được coi là “ngành mũi nhọn” của các nền kinh tế hiện đại chủ yếu vì: A. Là thước đo trình độ phát triển kỹ thuật và công nghệ của quốc gia. B. Có thể phát triển ở mọi vùng địa lý. C. Góp phần nâng cao đời sống tinh thần người dân. D. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau “Môi trường có vai trò rất quan trọng đối với xã hội loài người, nhưng nó không có tính quyết định sự phát triển xã hội. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật làm thay đổi giá trị của nhiều loại tài nguyên, làm cho tài nguyên có tính lịch sử rõ rệt”. Nhận định nào sau đây đúng hoặc sai? a) Môi trường là không gian sống của con người. b) Môi trường cung cấp cho con người tài nguyên. c) Môi trường không phải là nơi chứa đựng chất thải do con người tạo ra. d) Môi trường quyết định sự tiến bộ của xã hội loài người. Câu 2: Cho thông tin sau: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Thông qua quá trình dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác mà hàng hóa tăng thêm giá trị. Các tiêu chí đánh giá dịch vụ vận tải gồm: khối lượng vận chuyển, khối lượng luân chuyển và cự li vận chuyển trung bình; sự tiện nghi, an toàn cho hành khách và hàng hóa; ảnh hưởng đến môi trường,… Nhận định nào sau đây đúng hoặc sai? a) Sự chuyên chở người và hàng hóa là sản phẩm của ngành giao thông vận tải. b) Mức độ hài lòng của khách hàng là tiêu chí duy nhất để đánh giá dịch vụ vận tải. c) Ngành giao thông vận tải ngày càng phát triển với nhiều loại hình vận tải hiện đại. d) Sự phát triển của các phương tiện vận tải chạy bằng năng lượng điện đã gây ra nhiều hậu quả cho môi trường. Mã đề thi 101 - Trang 2/ 4
  3. Câu 3: Cho thông tin sau: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp là: gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp. Các cuộc cách mạng công nghiệp với tác động của công nghệ số làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp. Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa. Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu. Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường. Nhận định nào sau đây đúng hoặc sai? a) Sản xuất công nghiệp luôn gắn với máy móc và ngày càng hiện đại. b) Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa để hạn chế sự thay đổi. c) Việc tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu đã làm giảm mức độ cạnh tranh của hàng hóa. d) Để phát triển bền vững trong công nghiệp cần chú trọng đến bảo vệ môi trường. Câu 4: Dựa vào bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2010-2020 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm 2010 2012 2016 2018 2020 Giá trị nhập khẩu 18 500 22 160 20 347 24 609 21 704 Giá trị xuất khẩu 19 047 22 895 20 892 25 208 22 435 Nhận xét nào sau đây đúng hoặc sai? a) Giá trị xuất khẩu luôn thấp hơn giá trị nhập khẩu. b) Giá trị xuất khẩu và giá thị nhập khẩu có xu hướng tăng liên tục trong giai đoạn 2010- 2020. c) Hoạt động giao thương trên thế giới không ngừng tăng lên d) Năm 2020, giá trị xuất khẩu chiếm 50,8% tổng giá trị xuất nhập khẩu. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2021, Ca-na-da có giá trị xuất khẩu là 611,1 tỉ USD, giá trị nhập khẩu là 609,2 tỉ USD. Tính cán cân xuất nhập khẩu của Ca-na-đa ? (Đơn vị : tỉ USD, làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 2: Năm 2019 trên thế giới có 4333 triệu người trên toàn thế giới sử dụng internet, trong đó số người sử dụng điện thoại thông minh di động để truy cập in ternet là 2284 triệu người. Tính tỉ trọng số người sử dụng điện thoại thông minh để truy cập internet ? (Đơn vị : %, làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 3: Năm 2020 phương tiện vận tải đường ô tô nước ta với khối lượng vận chuyển là 1305 triệu tấn; khối lượng luân chuyển là 75163 triệu tấn.km. Tính cự li vận chuyển trung bình của đường ô tô nước ta (Đơn vị: km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 4: Năm 2019, sản lượng điện của thế giới đạt 27004,7 tỉ kWh và dân số thế giới đạt 7,7 tỉ người. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của thế giới năm 2019 (đơn vị: kWh/người) (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Năm 2009 tổng mức tiêu thụ năng lượng thế giới về nhiên liệu than đá là 144,56 triệu tấn, năm 2019 là 157,86 triệu tấn. Cho biết năm 2019 mức tiêu thụ nhiên liệu năng lượng than đá tăng bao nhiêu lần so với năm 2009.(làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Mã đề thi 101 - Trang 3/ 4
  4. Câu 6: Năm 2020 số lượt khách du lịch quốc tế là 402 triệu lượt người; doanh thu du lịch 533000 triệu USD. Tính chi tiêu bình quân của khách du lịch quốc tế thế giới năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của USD). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 101 - Trang 4/ 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
38=>2