intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:31

12
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Đồng Khởi

  1. TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 01 phát đề) Điểm: Lời phê: ĐỀ CHÍNH THỨC I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời. Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Châu Mỹ nằm ở bán cầu nào? A. bán cầu Tây; B. bán cầu Đông C. bán cầu Bắc D. bán cầu Nam. Câu 2. Phía đông châu Mỹ là đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương B. Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương D. Thái Bình Dương. Câu 3. Dân số Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu do A. xuất cư B. mức sinh cao C. nhập cư D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Câu 4. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở đâu? A. vùng Đông Bắc B. vùng trung tâm C. vùng Tây Nam. D. vùng Đông Nam Câu 5. Nguyên nhân Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do? A. khí hậu khô hạn và biến đổi khí hậu; B. con người đốt rừng làm nương rẫy; C. chiến tranh tàn phá; D. khai thác bừa bãi. Câu 6. Đại địa hình châu Nam cực là? A. đồng bằng; B. cao nguyên băng; C. thung lũng sông; D. đồi núi. Câu 7. Phần lục địa châu Nam cực có đặc điểm về sinh vật là có? A. Gấu Bắc Cực sinh sống; B. Tuần Lộc sinh sống; C. thực động vật không tồn tại; D. chim cánh cụt sinh sống. Câu 8. Gió ở châu Nam Cực có hướng? A. thuận chiều kim đồng hồ; B. từ Tây sang Đông; C. từ Đông sang Tây. D. ngược chiều kim đồng hồ; …………………… Hết phần trắc nghiệm …………………….. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Phân tích đặc điểm đô thị hoá Bắc Mỹ? (1.5 điểm) Câu 2. Phân tích cách thức khai thác tài nguyên đất theo hướng bền vững ở Bắc Mỹ (1.0 điểm) Câu 3. Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? (0.5 điểm). Hết
  2. ĐỀ CHÍNH THỨC TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 02 phát đề) Điểm: Lời phê: I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời. Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Châu Mỹ nằm ở bán cầu nào? A. bán cầu Đông B. bán cầu Bắc C. bán cầu Nam. D. bán cầu Tây; Câu 2. Phía đông châu Mỹ là đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương B Bắc Băng Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương. Câu 3. Dân số Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu do A. xuất cư B. nhập cư C. mức sinh cao D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Câu 4. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở đâu? A. vùng Đông Nam B. vùng Đông Bắc C. vùng trung tâm D. vùng Tây Nam. Câu 5. Nguyên nhân Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do? A. con người đốt rừng làm nương rẫy; B. chiến tranh tàn phá; C. khai thác bừa bãi. D. khí hậu khô hạn và biến đổi khí hậu Câu 6. Đại địa hình châu Nam cực là? A. đồng bằng; B. thung lũng sông; C. cao nguyên bang: D. đồi núi. Câu 7. Phần lục địa châu Nam cực có đặc điểm về sinh vật là có? A. Gấu Bắc Cực sinh sống; B. thực động vật không tồn tại; C. Tuần Lộc sinh sống; D. chim cánh cụt sinh sống. Câu 8. Gió ở châu Nam Cực có hướng? A. ngược chiều kim đồng hồ; B. thuận chiều kim đồng hồ; C. từ Tây sang Đông; D. từ Đông sang Tây. ………………………… Hết phần trắc nghiệm …………………… B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Phân tích đặc điểm đô thị hoá Bắc Mỹ? (1.5 điểm) Câu 2. Phân tích cách thức khai thác tài nguyên đất theo hướng bền vững ở Bắc Mỹ (1.0 điểm) Câu 3. Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? (0.5 điểm). Hết
  3. Hướng dẫn chấm và đáp án Phần trắc nghiệm mã đề 1 (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B C D A B C D Phần trắc nghiệm mã đề 2 (2.0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D C B A D C B A Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm Câu 1 - Gắn liền quá trình công nghiệp hoá; 0.5 điểm - Nơi bắt đầu sớm: ven Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kỳ; 0.5 điểm - Hiện nay được thúc đẩy bởi các ngành dịch vụ và công 0.5 điểm nghệ cao; 0.5 điểm - Tỉ lệ dân số đô thị 2020 đạt 83 %. Câu 2 - Bắc Mỹ có nhiều cánh đồng lớn, đất đai màu mỡ được 0.25 điểm khai thác từ lâu; 0.25 điểm - Do sử dụng phân hoá học lớn thời gian dài nên đất đai bị 0.5 điểm thoái hoá; - Gần đây, các nước Bắc Mỹ áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại kết hợp với đa canh, luân canh, trồng trọt kết hợp chăn nuôi, tăng cường sử dụng phân bón sinh học tạo năng suất cao và bảo vệ chống thoái hoá đất. Câu 3 Học sinh mô tả được một trong các kịch bản thay đổi của 0.5 điểm thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. - Nhiệt độ trung bình cuối thế kỉ XXI tăng 1,10C – 2,60C (dao động 2,60C- 4,80C) so với trung bình thời kỳ 1986 – 2005. Mực nước biển toàn cầu tăng, lượng mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan tăng. - Nhiệt độ trái đất tăng, băng ở Nam Cực tan chảy, vỡ ra tạo ra các núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. - Môi trường sống của chim cánh cụt bị thu hẹp, làm giảm số lượng. Băng tan làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng môi trường sống của sinh vật biển. - Các loài tảo, rêu phát triển làm thay đổi cảnh quan môi trường. Thực vật hấp thụ ánh nắng làm nhiệt độ tăng lên khiến băng tan nhanh hơn.
  4. Tuần:32 Ngày soạn: 04/04 / 2023 Tiết :44 Ngày thi: 24/04/ 2023 KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2022-2023 I.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức – Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ – Phát kiến ra châu Mỹ – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ – Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương – Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia – Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Vị trí địa lí của châu Nam Cực – Lịch sử phát kiến châu Nam Cực – Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực 2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy ,phân tích các mối liên hệ địa lí - Kĩ năng làm việc độc lập, tự nhận xét, đánh giá kết quả học tập của bản thân 3. Thái độ Tích cực, tự giác học tập , yêu quê hương, đất nước và biết bảo vệ tài nguyên , môi trường của nước ta II.CHUẨN BỊ GV: Đề kiểm tra HS: Học thuộc bài và chuẩn bị dụng cụ học tập III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA ĐỀ HỌC KÌ II ĐỊA LÝ 7 1.BẢNG ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ dung/Đơ Mức độ Thông TT Nhận Vận Vận Chủ đề n vị kiến đánh giá hiểu thức biết dụng dụng cao 1 CHÂU – Vị trí Nhận MỸ địa lí, biết 2 TN* phạm vi – Trình châu Mỹ bày khái 2 TN* – Phát quát về kiến ra vị trí địa
  5. châu Mỹ lí, phạm 2 TN* – Đặc vi châu điểm tự Mỹ. 2 TN* nhiên, – Xác dân cư, định xã hội được của các trên bản 1TL * khu vực đồ một châu Mỹ số trung (Bắc tâm kinh Mỹ, tế quan Trung và trọng ở Nam Bắc Mỹ. Mỹ) – Trình – bày Phương được đặc thức con điểm của người rừng khai nhiệt đới thác, sử Amazon. dụng và – Trình bảo vệ bày thiên được đặc nhiên ở điểm các khu nguồn vực châu gốc dân Mỹ cư Trung và Nam Mỹ, vấn đề đô thị hoá, văn hoá Mỹ Latinh. Thông hiểu – Phân tích được các hệ quả địa lí – lịch sử
  6. của việc Christop her Colomb us phát kiến ra châu Mỹ (1492 – 1502). – Trình bày được một trong những đặc điểm của tự nhiên: sự phân hoá của địa hình, khí hậu; sông, hồ; các đới thiên nhiên ở Bắc Mỹ. – Phân tích được một trong những vấn đề dân cư, xã hội: vấn đề nhập cư và chủng tộc, vấn đề đô thị hoá ở
  7. Bắc Mỹ. – Trình bày được sự phân hoá tự nhiên ở Trung và Nam Mỹ: theo chiều Đông – Tây, theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao (trên dãy núi Andes). Vận dụng – Phân tích được phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Phân tích được vấn đề
  8. khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Trung và Nam Mỹ thông qua trường hợp rừng Amazon. 2 CHÂU – Vị trí Nhận ĐẠI địa lí, biết 3 TN* DƯƠNG phạm vi – Xác châu Đại định 3 TN* Dương được các – Đặc bộ phận điểm của châu 3 TN* thiên Đại nhiên Dương; của các vị trí địa đảo, lí, hình quần đảo dạng và 1TL* và lục kích (a) địa thước Australia lục địa – Một số Australia đặc điểm . dân cư, – Xác xã hội và định phương được thức con trên bản người đồ các khai khu vực thác, sử địa hình dụng và và bảo vệ khoáng thiên sản.
  9. nhiên – Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia . Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia , những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia . Vận dụng cao – Phân tích được phương thức con người
  10. khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia . 3 CHÂU – Vị trí Nhận NAM địa lí của biết 3 TN* CỰC châu – Trình Nam bày 3 TN* Cực được đặc – Lịch điểm vị sử phát trí địa lí 3 TN* kiến của châu châu Nam Nam Cực. 1 Cực – Trình TL*(b) – Đặc bày điểm tự được nhiên và lịch sử tài khám nguyên phá và thiên nghiên nhiên cứu châu của châu Nam Nam Cực. Cực – Trình bày được đặc điểm thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực: địa hình, khí
  11. hậu, sinh vật. Vận dụng cao – Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNK (a) TL (b) TL Q TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 1. MA TRẬN Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ dung/Đơn Thông Vận dụng TT Nhận biết Vận dụng Chủ đề vị kiến hiểu cao thức TNKQ TL TL TL 1 CHÂU – Vị trí địa MỸ lí, phạm vi 2 TN* châu Mỹ – Phát 2 TN* kiến ra châu Mỹ 2 TN* – Đặc điểm tự
  12. nhiên, dân 2 TN* cư, xã hội của các khu vực 1TL * châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ 2 CHÂU – Vị trí địa ĐẠI lí, phạm vi 3 TN* DƯƠNG châu Đại Dương 3 TN* – Đặc điểm thiên 3 TN* nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia – Một số 1TL* (a) đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ
  13. thiên nhiên 3 CHÂU – Vị trí địa 3 TN* NAM lí của châu CỰC Nam Cực 3 TN* – Lịch sử phát kiến 3 TN* châu Nam Cực – Đặc điểm tự nhiên và 1 TL*(b) tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu (b) TNKQ TL (a) TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5 Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 2. ĐỀ KIỂM TRA 3. TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 01 phát đề) Điểm: Lời phê: I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời. Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Châu Mỹ nằm ở bán cầu nào? A. bán cầu Tây; B. bán cầu Đông C. bán cầu Bắc D. bán cầu Nam. Câu 2. Phía đông châu Mỹ là đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương B. Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương D. Thái Bình Dương.
  14. Câu 3. Dân số Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu do A. xuất cư B. mức sinh cao C. nhập cư D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Câu 4. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở đâu? A. vùng Đông Bắc B. vùng trung tâm C. vùng Tây Nam. D. vùng Đông Nam Câu 5. Nguyên nhân Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do? A. khí hậu khô hạn và biến đổi khí hậu; B. con người đốt rừng làm nương rẫy; C. chiến tranh tàn phá; D. khai thác bừa bãi. Câu 6. Đại địa hình châu Nam cực là? B. đồng bằng; A. cao nguyên băng; C. thung lũng sông; D. đồi núi. Câu 7. Phần lục địa châu Nam cực có đặc điểm về sinh vật là có? A. Gấu Bắc Cực sinh sống; B. Tuần Lộc sinh sống; C. thực động vật không tồn tại; D. chim cánh cụt sinh sống. Câu 8. Gió ở châu Nam Cực có hướng? A. thuận chiều kim đồng hồ; B. từ Tây sang Đông; C. từ Đông sang Tây. D. ngược chiều kim đồng hồ; ………………………… Hết phần trắc nghiệm ………………………….. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Phân tích đặc điểm đô thị hoá Bắc Mỹ? (1.5 điểm) Câu 2. Phân tích cách thức khai thác tài nguyên đất theo hướng bền vững ở Bắc Mỹ (1.0 điểm) Câu 3. Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? (0.5 điểm). …………………………………..HẾT ………………………………….. TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 02 phát đề) Điểm: Lời phê: I.Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời. Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1. Châu Mỹ nằm ở bán cầu nào? A. bán cầu Đông B. bán cầu Bắc C. bán cầu Nam. D. bán cầu Tây; Câu 2. Phía đông châu Mỹ là đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương B Bắc Băng Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương. Câu 3. Dân số Ô-xtrây-li-a tăng chủ yếu do A. xuất cư B. nhập cư C. mức sinh cao D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. Câu 4. Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung chủ yếu ở đâu?
  15. A. vùng Đông Nam B. vùng Đông Bắc C. vùng trung tâm D. vùng Tây Nam. Câu 5. Nguyên nhân Ô-xtrây-li-a thường xuyên cháy rừng là do? A. con người đốt rừng làm nương rẫy; B. chiến tranh tàn phá; C. khai thác bừa bãi. D. khí hậu khô hạn và biến đổi khí hậu Câu 6. Đại địa hình châu Nam cực là? A. đồng bằng; B. thung lũng sông; C. cao nguyên bang: D. đồi núi. Câu 7. Phần lục địa châu Nam cực có đặc điểm về sinh vật là có? A. Gấu Bắc Cực sinh sống; B. thực động vật không tồn tại; C. Tuần Lộc sinh sống; D. chim cánh cụt sinh sống. Câu 8. Gió ở châu Nam Cực có hướng? A. ngược chiều kim đồng hồ; B. thuận chiều kim đồng hồ; C. từ Tây sang Đông; D. từ Đông sang Tây. Hết phần trắc nghiệm ……………………………………………………………………………….. B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. Phân tích đặc điểm đô thị hoá Bắc Mỹ? (1.5 điểm) Câu 2. Phân tích cách thức khai thác tài nguyên đất theo hướng bền vững ở Bắc Mỹ (1.0 điểm) Câu 3. Hãy mô tả kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu? (0.5 điểm). -Hết- Hướng dẫn chấm và đáp án Phần trắc nghiệm mã đề 1 (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A B C D A B C D Phần trắc nghiệm mã đề 2 (2.0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D C B A D C B A Phần tự luận (3,0 điểm) Câu Đáp án Thang điểm Câu 1 - Gắn liền quá trình công nghiệp hoá; 0.5 điểm - Nơi bắt đầu sớm: ven Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kỳ; 0.5 điểm - Hiện nay được thúc đẩy bởi các ngành dịch vụ và công 0.5 điểm nghệ cao; 0.5 điểm - Tỉ lệ dân số đô thị 2020 đạt 83 %. Câu 2 - Bắc Mỹ có nhiều cánh đồng lớn, đất đai màu mỡ được 0.25 điểm khai thác từ lâu; 0.25 điểm - Do sử dụng phân hoá học lớn thời gian dài nên đất đai bị 0.5 điểm thoái hoá;
  16. - Gần đây, các nước Bắc Mỹ áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại kết hợp với đa canh, luân canh, trồng trọt kết hợp chăn nuôi, tăng cường sử dụng phân bón sinh học tạo năng suất cao và bảo vệ chống thoái hoá đất. Câu 3 Học sinh mô tả được một trong các kịch bản thay đổi của 1.5điểm thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. - Nhiệt độ trung bình cuối thế kỉ XXI tăng 1,10C – 2,60C (dao động 2,60C- 4,80C) so với trung bình thời kỳ 1986 – 2005. Mực nước biển toàn cầu tăng, lượng mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan tăng. - Nhiệt độ trái đất tăng, băng ở Nam Cực tan chảy, vỡ ra tạo ra các núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. - Môi trường sống của chim cánh cụt bị thu hẹp, làm giảm số lượng. Băng tan làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng môi trường sống của sinh vật biển. - Các loài tảo, rêu phát triển làm thay đổi cảnh quan môi trường. Thực vật hấp thụ ánh nắng làm nhiệt độ tăng lên khiến băng tan nhanh hơn. - Hết - ĐỀ DỰ BỊ TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 01 phát đề) Điểm: Lời phê: A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 2. Diện tích châu Đại Dương là A. 10,5 triệu km2 B. 8,5 triệu km2. C. 14,1triệu km2. D. 30,3 triệu km2. Câu 3. Dân cư Ô-xtrây lia tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. Câu 4. Châu nam Cực được tiến hành nghiên cứu toàn diện nhất vào năm A. 1956. B. 1958. C. 1968. D. 1957.
  17. Câu 5. Trên lục địa Nam Cực thực vật và động vật không thể tồn tại là do A. khí hậu giá buốt, băng phủ quanh năm. B. khí hậu giá buốt, không có mưa C. khí hậu giá buốt, mưa quanh năm D. khí hậu giá buốt, chỉ buốt lạnh vào mùa hè. Câu 6. Lớp phủ băng dày trên bề mặt châu Nam Cực đã tạo thành dạng địa hình gì? A. Núi băng cao. B. Cao nguyên băng rộng lớn. C. Sông băng dài. D. Bồn địa băng lớn. Câu 7. Người bản địa ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người A. Âu. B. Phi. C. Anh- điêng D. lai. Câu 8. Lễ hội Ca-ni-van là lễ hội đặc sắc của nền văn hóa nào A. May-a. B. In-ca. C. A-dơ-tếch D. Mỹ La tinh. …….……………….. Hết phần trắc nghiệm …………………… B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn. Câu 2. (1 điểm). Em hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng nguồn tài nguyên đất và nước. Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và quan sát ảnh bên dưới, em hãy nêu kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. ĐỀ DỰ BỊ TRƯỜNG THCS ĐỒNG KHỞI KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH: 2022 - 2023 Tên: Môn: ĐỊA LÍ 7 Lớp: TG: 30 phút (không kể Mã đề: 02 phát đề)
  18. Điểm: Lời phê: A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào? A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. B. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. Câu 2. Diện tích châu Đại Dương là A. 8,5 triệu km2. B. 10,5 triệu km2. C. 14,1triệu km2. D. 30,3 triệu km2. Câu 3. Dân cư Ô-xtrây lia tập trung chủ yếu ở khu vực nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Nam. D. Tây Nam. Câu 4. Châu nam Cực được tiến hành nghiên cứu toàn diện nhất vào năm A. 1956. B. 1957. C. 1958. D. 1968. Câu 5. Trên lục địa Nam Cực thực vật và động vật không thể tồn tại là do A. khí hậu giá buốt, không có mưa. B. khí hậu giá buốt, băng phủ quanh năm. C. khí hậu giá buốt, mưa quanh năm D. khí hậu giá buốt, chỉ buốt lạnh vào mùa hè. Câu 6. Lớp phủ băng dày trên bề mặt châu Nam Cực đã tạo thành dạng địa hình gì? A. Núi băng cao. B. Sông băng dài. C. Bồn địa băng lớn. D. Cao nguyên băng rộng lớn. Câu 7. Người bản địa ở Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người A. Âu. B. Anh- điêng C. Phi. D. lai. Câu 8. Lễ hội Ca-ni-van là lễ hội đặc sắc của nền văn hóa nào A. Mỹ La tinh. B. May-a. C. In-ca. D. A-dơ-tếch …….……………….. Hết phần trắc nghiệm ……………………… B. TỰ LUẬN (3 điểm)
  19. Câu 1. (1,5 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn. Câu 2. (1 điểm). Em hãy phân tích phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ thông qua việc sử dụng nguồn tài nguyên đất và nước. Câu 3. (0,5 điểm) Dựa vào kiến thức đã học và quan sát ảnh bên dưới, em hãy nêu kịch bản về sự thay đổi thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu. ……………………………….. HẾT ……………………… d) Đáp án và hướng dẫn chấm TRẮC NGHIỆM (2 điểm) MÃ ĐỀ 1 A. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D A B C B MÃ ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C B B D B A B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1( 1 điểm) - Có đường chí tuyến nam đi qua giữa lục địa (0,25 đ) - Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh ở phía tây(0,25 đ) - Phía đông là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển(0,5 đ) Câu 2 (1 điểm) - Tài nguyên đất: Áp dụng khoa học kỹ thuật hiện đại kết hợp phương thức canh tác đa canh, luân canh, trồng trọt kết hợp chăn nuôi, tăng cường sử dụng phân bón sinh học, đảm bảo năng suất, chống thoái hóa đất. (0,5 đ) - Tài nguyên nước: Đề ra những quy định chặt chẽ về việc xả thải. Tiết kiệm nguồn nước ngọt trong sản xuất và sinh hoạt. (0,5 đ)
  20. Câu 2 (0,5 điểm) Học sinh nêu ít nhất 2 sự biến đổi: - Nhiệt độ trung bình cuối thế kỉ XXI tăng 1,10C – 2,60C (dao động 2,60C- 4,80C) so với trung bình thời kỳ 1986 – 2005. Mực nước biển toàn cầu tăng, lượng mưa và các hiện tượng thời tiết cực đoan tăng. - Nhiệt độ trái đất tăng, băng ở Nam Cực tan chảy, vỡ ra tạo ra các núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu thuyền qua lại. - Môi trường sống của chim cánh cụt bị thu hẹp, làm giảm số lượng. Băng tan làm giảm độ mặn của nước biển, ảnh hưởng môi trường sống của sinh vật biển. - Các loài tảo, rêu phát triển làm thay đổi cảnh quan môi trường. Thực vật hấp thụ ánh nắng làm nhiệt độ tăng lên khiến băng tan nhanh hơn. …………………………………… HẾT …………………………………….. Tuần:32 Ngày soạn: 04/04 / 2023 Tiết :44 Ngày thi: 24/04/ 2023 KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 7 NĂM HỌC 2022-2023 I.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức – Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ – Phát kiến ra châu Mỹ – Đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của các khu vực châu Mỹ (Bắc Mỹ, Trung và Nam Mỹ) – Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở các khu vực châu Mỹ – Vị trí địa lí, phạm vi châu Đại Dương – Đặc điểm thiên nhiên của các đảo, quần đảo và lục địa Australia – Một số đặc điểm dân cư, xã hội và phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên – Vị trí địa lí của châu Nam Cực – Lịch sử phát kiến châu Nam Cực – Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của châu Nam Cực 2 Kĩ năng - Rèn kĩ năng tư duy ,phân tích các mối liên hệ địa lí - Kĩ năng làm việc độc lập, tự nhận xét, đánh giá kết quả học tập của bản thân 3. Thái độ Tích cực, tự giác học tập , yêu quê hương, đất nước và biết bảo vệ tài nguyên , môi trường của nước ta II.CHUẨN BỊ GV: Đề kiểm tra HS: Học thuộc bài và chuẩn bị dụng cụ học tập III. TIẾN HÀNH KIỂM TRA
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2