intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Yên Phương, Yên Lạc

  1. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS YÊN PHƯƠNG Năm học: 2022- 2023 Họ và tên: …………………………………… Môn: ĐỊA LÍ 8 Lớp: …… SBD............ Thời gian làm bài: 45 phút Chữ kí của giám thị Điểm bài thi Chữ kí của giám khảo A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D trước mỗi phương án em cho là đúng. Câu 1: Dãy núi cao nhất nước ta là: A. Pu Đen Đinh. B. Pu Sam Sao. C. Trường Sơn Bắc. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là: A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước. B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao. C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng. D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 3: Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc: A. Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn. B. Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng TB-ĐN. C. Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc. D. Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn. Câu 4: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi: A. Hoàng Liên Sơn. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Bạch Mã. Câu 5: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta: A. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ. C. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 6: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang. B. Sông Hồng. C. Sông Mã. D. Sông Cả. B. TỰ LUẬN(7 điểm) Câu 1: Chứng minh rằng: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. Câu 3: Cho bảng số liệu: Cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta Nhóm đất Đất feralit Đất mùn núi cao Đất phù sa Diện tích (%) 65 11 24 a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta . b) Nhận xét. BÀI LÀM
  2. 2 Đáp án và biểu điểm A/ .TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 điểm * 6 câu = 3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A D B A
  3. 3 B/. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung Thang điểm Câu 1 Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam (2đ) – Đồi núi: + Chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ, chủ yếu đồi núi thấp chiếm 85% diện 0,5 tích. Núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. + Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển đông. 0,5 – Đồng bằng: + Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn 0,5 cách thành nhiều khu vực. + Đồng bằng châu thổ (Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu 0,5 Long) và đồng bằng duyên hải miền Trung. Câu 2 a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả (3đ) nước 1,0 - Nước ta có 2360 sông dài > 10km. - 93% các sông nhỏ và ngắn. - Các sông lớn: sông Hồng, sông Mê Công,… b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung 1,0 - Các con sông chảy hướng tây bắc - đông nam: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đà,... - Các con sông chảy hướng vòng cung (chủ yếu ở vùng núi Đông Bắc): sông Thương, sông Lục Nam,… c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt 0,5 - Mùa lũ nước sông dâng cao và chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70 – 80% lượng nước cả năm. - Mùa lũ có sự khác nhau giữa các hệ thống sông. d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn 0,5 - Sông ngòi vận chuyển tới 839 tỉ m3 nước hàng trăm triệu tấn phù sa. - Hàm lượng phù sa lớn, khoảng 200 triệu tấn/năm. Câu 3 a) Vẽ biểu đồ tròn, biểu đồ khác không cho điểm. (2đ) - Yêu cầu: 01 đường tròn, tỉ lệ chính xác, tên biểu đồ, chú giải, khoa 1,5 học, thẩm mỹ. ( Thiếu mỗi 1 yếu tố trừ 0,25 điểm) b) Nhận xét - Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp theo là đất phù sa (24%) và 0,5 sau đó là đất mùn núi cao (11%). Tổng 7 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0