Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
lượt xem 1
download
Việc ôn tập sẽ trở nên đơn giản hơn khi các em đã có trong tay Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy. Tham khảo tài liệu không chỉ giúp các em củng cố kiến thức môn học mà còn giúp các em rèn luyện giải đề, nâng cao tư duy.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án - Trường THCS Gia Thụy
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÍ 9 Chủ Nhận biết Thông hiểu đề/Mức độ Vận dụng Tổng nhận thức Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Vùng Vị trí Vì sao . kinh tế tiếp vùng Đông Nam giáp, có sức Bộ. tên hút các mạnh tỉnh. mẽ đối với lao đông cả nước Số câu 2 câu 1 câu 3 câu 0,5 1,0 1,5 điểm Số điểm: điểm điểm Tỉ lệ %: 15% 2.Vùng Đọc . Điều đồng bằng tên kiện sông Cửu các phát Long tỉnh, triển vị trí ngành tiếp nuôi giáp, trồng các đánh ngành bắt công thủy nghiệ sản p, trung tâm kinh tế. Số câu : 4câu 2 câu 6 câu Số điểm: 1,0 0,5 1,5 điểm điểm điểm Tỉ lệ %: 15%
- 3.Phát Các Nêu Vùng Nhận Vai trò của triển tổng ngành các đặc xét ngành chế hợp kinh tế kinh phươn quyền tình biến dầu khí và bảo vệ tế g kinh hình tài nguyên biển, hướng tế khai môi trường sản bảo vệ thác, biển – đảo. phẩm tài xuất của nguyê khẩu ngành nbiển. dầu hóa Vẽ thô, dầu biểu nhập đồ khẩu tình xăng hình dầu phát và triển ngành dầu chế khí biến nước dầu ta, khí. Số câu : 3câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 7 câu Số điểm: 0,75 3 ,0 0,25 2,0 1,0 điểm. 7,0 điểm điểm điểm điểm điểm 10% Tỉ lệ %: Tổng 9 câu 3 câu 3 câu 1 câu 1 câu 1 câu 16 câu Số câu : 2,25 3,0 0,75 1,0 2,0 1,0điểm 10,0 Số điểm: điểm điểm điểm điểm điểm điểm Tỉ lệ %: 20% 10% 10% 10% 30% 10% 100%
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS- THPT VÕ NGUYÊN GIÁP MÔN THI : ĐỊA LÍ 9 HỌ VÀ TÊN:................................................... NĂM HỌC :2019-2020 LỚP:................................................................ THỜI GIAN : 45 PHÚT ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA CÔ GIÁO ĐỀ: I/PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3.0 ĐIỂM) Khoanh tròn vào câu đúng nhất. Câu 1.Đây là tỉnh không thuộc vùng Đông Nam Bộ? a. Bình Phước b. Bình Dương c. Bình Định d. Tây Ninh Câu 2.Vùng kinh tế không tiếp giáp với Đông Nam Bộ là: a. đồng bằng sông Cửu Long. c. Tây Nguyên. b. duyên hải Nam Trung Bộ. d. Bắc Trung Bộ. Câu 3. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm: a. 13 tỉnh, thành phố. c. 5 tỉnh, thành phố. b. 8 tỉnh thành phố. d. 4 tỉnh, thành phố. Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng kinh tế nào? a. Đông Nam Bộ. c. Bắc Trung Bộ. b. Duyên hải Nam Trung Bộ. d. Tây Nguyên. Câu 5. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là: a. cơ khí. b. chế biến thực phẩm. c. hóa chất. d. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 6.Vùng đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản là do: a. nhờ có nhiều sông nước, kênh rạch,hàng năm lũ lại đưa thêm về một số tôm cá. b. rừng ngập mặn là nguồn sinh trưởng và cung cấp thức ăn cho tôm cá. c. phụ phẩm lúa gạo và nguồn tôm cá nhỏ là thứ ăn phong phú cung cấp cho việc nuôi cá lồng, bè. d. tất cả a,b, c đều đúng. Câu 7. Các mặt mạnh trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là: a. lúa gạo, hoa quả. c.thủy sản,hải sản đánh bắt. b. lúa gạo, hoa quả nhiệt đới,thủy hải sản. d. mía đường. Câu 8.Các trung tâm kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long là: a. Kiên Giang, An Giang,Cần Thơ,Cà Mau. b. Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. c. Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho, An Giang. d. Long An, Cần Thơ, Bạc Liêu, An Giang. Câu 9.Các ngành kinh tế biển nước ta gồm: a. khai thác, nuôi trồng chế biến hải sản, du lịch biển-đảo. b. khai thác và chế biến khoáng sản biển.
- c. cả 2 câu a,b đều đúng. d. cả 2 câu a,b đều sai. Câu 10.Thế nào là vùng đặc quyền kinh tế trên biển? a. Từ bờ biển ra 200 hải lí. b. Ranh giới mé ngoài ra 200 hải lí. c. Từ đường cơ sở ra 188 hải lí. d. Từ vùng tiếp giáp lãnh hải ra 188 hải lí. Câu 11.Để chuẩn bị cho việc lọc dầu, nước ta xây dựng nhà máy lọc dầu nào? a. Bà Rịa –Vũng Tàu. b. Dung Quất. c. Cam Ranh. d. Côn Đảo. Câu 12.Ngành công nghiệp lọc dầu và hóa dầu sẽ cho ra những sản phẩm gì trong ngành dầu khí a. Nhiên liệu các loại và dầu hắc. b. Các chất tổng hợp và hóa chất cơ bản. c. Phân bón và khí hóa lỏng. d. Tất cả các ý trên. II/PHẦN TỰ LUẬN(7.0 ĐIỂM) Câu 1.Hãy nêu các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển- đảo?(1.0 điểm) Câu 2. Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước?(1.0 điểm) Câu 3.Cho bảng số liệu sau, (đơn vị triệu tấn) Năm Tên sản Dầu thô khai thác Dầu thô xuất khẩu Xăng dầu nhập phẩm khẩu 1999 15,2 14,9 7,4 2000 16,2 15,4 8,8 2001 16,8 16,7 9,1 2002 16,9 16,9 10,0 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác,dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2002. (2.0 điểm) Nhận xéttình hình khai thác,xuất khẩu dầu thô và nhập khẩu xăng dầu, chế biến dầu khí của nước ta.(2.0 điểm) Câu 4. Cho biết vai trò của ngành chế biến dầu khí ở nước ta?(1.0 điểm)
- ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 9. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(3,0 ĐIỂM)mỗi câu 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp c d a a b d b b c d b d án II. PHẦN TỰ LUẬN(7,0 ĐIỂM) Câu Đáp án Thang điểm 1 Các phương hướng chính bảo vệ tài nguyên môi trường biển –đảo. Trả lời: 0,2 đ - Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển.Chuyển hướng khai thác hải sản ra xa bờ. - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn . 0,2 đ - Bảo vệ rạn san hô ngầm và cấm khai thác san hô. 0,2 đ - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản. 0,2 đ - Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học. 0,2 đ 2 Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước vì: -Vị trí địa lí thuận lợi. 0,2đ - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi 0,2đ -Vùng kinh tế phát triển năng động, có trình độ cao. 0,2đ -Cơ sở hạ tầng phát triển tốt, đặc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên 0,2đ lạc. -Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước( công nghiệp chiếm tỉ trọng 0,2đ cao, dịch vụ đa dạng. 3 Vẽ biểu đồ cột nhóm 4 nhóm mỗi nhóm 3 cột. 2,0đ Nhận xét: +Sản lượng Dầu thô khai thác ngày càng tăng.( 15,2 triệu tấn lên 16,9 triệu
- tấn) +Sản lượng dầu thô xuất khẩu ngày càng tăng.( 4,9 triệu tấn lên 16,9 triệu 0,25 đ tấn) 0,25 đ +Sản lượng xăng dầu nhập khẩu nước ta ngày càng tăng..( 7,4 triệu tấn lên 0,25 đ 10,0 triệu tấn) 0,75 đ Sản lượng dầu khai thác và xuất khẩu thô chênh lệch :(số dầu thô còn lại sau xuất khẩu sẽ đưa vào chế biến) vậy sản lựng dầu thô chế biến qua các năm là: Năm 1999: 15,2 -14,9= 0,3 triệu tấn Năm 2000:16,2-15,4= 0,8 triệu tấn Năm 2001:16,8-16,7= 0,1 triệu tấn 0,25đ Năm 2002:16,9- 16,9= 0 triệu tấn + Tình hình chế biến dầu khí nước ta qua các năm ngày càng giảm. Vì sản lượng khai thác dầu khí được xuất khẩu dưới dạng dầu thô hết, không 0,25 đ còn cho chế biến. Điều đó chứng tỏ ngành công nghiệp khai thác dầu khí phát triển nhưng chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển. 4 Vai trò của ngành chế biến dầu khí ở nước ta: 0,5đ +Chiếm vị trí hàng đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 0,5đ nước. + Giải quyết vấn đề việc làm. 0,5đ + Giảm sản lượng nhập xăng dầu, chủ động được giá thành xăng dầu trong 0,5đ nước. + sThúc đẩy các ngành kinh tế phát triển đặc biệt là ngành công nghiệp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 507 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 964 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 404 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn