intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

7
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN TỔ KHXH NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN LỊCH ĐỊA LỚP 9 NĂM HỌC: 2021 – 2022 Câu hỏi hướng dẫn của các chủ đề I. Chủ đề 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long Câu 1:Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vị trí đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Vị trí: Nằm ở vị trí liền kề phía tây vùng Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông. -Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là nằm ở cực Nam tổ quốc. Nơi đây có Mũi Cà mau (8034’) là cực Nam của Tổ Quốc. => Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công, có 3 mặt giáp biển, có nhiều quan hệ với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công, gần với vùng kinh tế năng động Đông Nam bộ nên thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển với các vùng và các nước. Câu 2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và tác động của chúng đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. * Thuận lợi: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nông nghiệp: - Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ màu mỡ. - Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào. => Thuận lợi để phát triển sản xuất lương thực (đặc biệt là cây lúa nước). - Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn về thuỷ sản, hệ thống kênh rạch chằng chịt, có nhiều vùng nước mặn nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn. => Thuận lợi phát triển giao thông đường thuỷ và nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. - Sinh vật phong phú, đa dạng. Rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn. - Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo => Thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. * Khó khăn: - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô. - Lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài. * Phương hướng phát triển: - Phát triển thủy lợi, các dự án thoát lũ để cải tạo đất phèn, đất mặn và cấp nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô. - Chủ động sống chung với lũ, khai thác các lợi thế kinh tế do lũ mang lại. 2.Tình hình phát triển kinh tế a) Nông nghiệp. - Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). + Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg; gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). + Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. - Vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta: xoài, dừa, cam, bưởi … - Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
  2. - Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh. - Nghề rừng cũng giữ vị trí rất quan trọng, đặc biệt là trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau. b) Công nghiệp. - Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp (khoảng 20% GDP toàn vùng năm 2002). - Các ngành công nghiệp quan trọng: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác. - Công nghiệp phân bố chủ yếu ở các thành phố, thị xã, đặc biệt là Cần Thơ. c) Dịch vụ. - Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch sinh thái bắt đầu phát triển. + Hoạt động xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. + Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế. + Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo. II. Chủ đề 2: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo. 1.Trình bày biển đảo Việt Nam? TL *Vùng biển nước ta. -VN có đường bờ biển dài 3260km, là bộ phận của biển Đông -Cả nước có 28( trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển. -Có nhiều loại khoáng sản: Dầu, khí, ô xít titan, cát trắng, muối. *Các đảo và quần đảo. -Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, phân bố nhiều nhất ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng,Khánh Hòa, Kiên Giang. -Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như: Phú Quốc( 567 km 2) Cát Bà( khoảng 100km2) 2. Sự ô nhiễm môi trường biển xẩy ra rõ nhất ở đâu và tác hại như thế nào? -Ở nước ta ,ô nhiễm môi trường biển ngày càng gia tăng nhất là ở các thành phố cảng ,các vùng cửa sông , hậu quả làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển , ảnh hưởng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển . 3.Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ? Trả lời -Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khia thác các đặc sản, khai thác khoáng sản trong nước biển và trong lòng đất, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được. Bởi vậy một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hải cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. -Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do các diện tích nhỏ, nên rất nhậy cảm trước tác động của con người. Chẳng hạn việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể làm mất đi vĩnh viễn nguồn nước ngọt, biển đảo thành nơi con người không thể cư trú được. -Tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời sống nhân dân. 4.Em hãy nêu những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển ? Tl; Sau đây là một số phương hướng chính : -Điều tra đánh giá tài năng sinh vật tại các vùng biển nước sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ
  3. -Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đồng thời đẩy mạnh các chương trình ngập mặn -Bảo vệ san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô dưới mọi hình thức. -Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. -Phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ. 5.Phát triển tổng hợp kinh tế biển có ý nghĩa như thế nào đối với nền kinh tế và bảo vệ an ninh quốc phòng? Trả lời. Ý nghĩa phát triển tổng hợp kinh tế biển đối với nền kinh tế và bảo vệ an ning quốc phòng của đất nước. - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác các đặc sản, khai thác khoáng sản trong nước biển và trong lòng dất, du lịch biển và giao thông vận tải biển. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại kinh tế cao và bảo vệ môi trường. -Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế như công nghiệp, thương mại…. - Khai thác khoáng sản biển( nhất là dầu khí) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta, Giao thông vận tải biển phát triển mạnh góp phần giúp cho nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới. -Góp phần giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời sống nhân dân. III. Chủ đề III: Vẽ và nhận xét biểu đồ; Nhận xét bảng số liệu. 1.Bài 3( Tr 116) 2. Bài 3( tr123) 3. Bài 3( Tr133)
  4. ….………………………………………II/MA TRẬN ĐỀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA H ỌC K Ỳ II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN ĐỊA9 Chủ đề Nhận biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề 1: Vùng -Con sông tạo phù - Khó khăn của Vẽ biểu đồ về Nêu nhận xét Đồng bằng sông sa cho ĐBSCL ĐBSCL vào mùa sản lượng thủy Cửu Long -Chế biến lương khô. sản của cả nước thực, thực phẩm. -Điều kiện không và của ĐBSCL thuận lợi cho phát triển nông nghiệp -Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long Số câu: 6 Số câuTN: 2 SốcâuTN: 3 Số câuTL: 1/2 Số câuTL: 1/2 Số điểm:3,25 Số điểm:0,5 Số điểm:0,75 Số điểm:1,5 Số điểm:0,5 Tỉ lệ :32,5% Tỉ lệ :5% Tỉ lệ :5% Tỉ lệ :15% Tỉ lệ :5% Chủ đề 2: Phát -Bờ biển nước ta có - Phải phát triển triển tổng hợp chiều dài tổng hợp kinh tế kinh tế và bảo 3260km. biển vệ tài nguyên -Đảo có diện tích -Ưu tiên đánh bắt môi trường lớn nhất nước là đảo xa bờ. biển, đảo. Phú Quốc. - Khoáng sản biển VN là:Dầu, khí, ô xít titan, cát trắng, muối. -VN có trên 120 bãi cát dọc bờ biển. -Số lượng đảo lớn nhỏ của VN . -Hoạt động du lịch tắm biển -Trình bày biển đảo VN Số câu: 9 Số câuTN: 6 Số câuTN: 1 Số điểm:6,75 Số điểm:1,5 Số điểm:0,25 Tỉ lệ :67,5% SốcâuTL: 1 Số câuTL: 1 Số điểm:2,5 Số điểm:2,5 Tỉ lệ :40% Tỉ lệ :27,5%
  5. Tổng số câu 15 Số điểm:4,5 Số điểm:3,5 Số điểm:1,5 Số điểm:0,5 Số điểm:10 Tỉ lệ :45% Tỉ lệ :35% Tỉ lệ :15% Tỉ lệ :5% Tỉ lệ :100%
  6. TrườngTHCS VõTrường Toản KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ II-NĂM HỌC 2021-2022 Họ và tên..................................... Môn : ĐỊA 9 Lớp 9A......SBD……..Thời gian làm bài 45’ Điểm Lời phê của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM ( 3đ) Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu đúng nhất Câu 1: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: A. Xâm nhập mặnB. Cháy rừngC.Triều cườngD.Thiếu nước ngọt Câu 2: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông? A. Đồng Nai.B. Mê Công.C. Thái Bình.D. Sông Hồng Câu 3: Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.B. Hai mặt giáp biển. C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.D. Rộng lớn nhất cả nước. Câu 4: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là: A. Đất, rừng.B. Khí hậu, nước.C. Biển và hải đảo.D. Tài nguyên khoáng sản. Câu 5: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long là: A.Vật liệu xây dưng. B. Điện tử, hóa chất. C Cơ khí nông nghiệp. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 6:Bờ biển nước ta có chiều dài A. 3260km. B. 4550km. C. 4450km. D.1000.000.km. Câu 7: Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là A. Cát Bà. B. Côn Đảo. C. Phú Qúy. D. Phú Quốc. Câu 8:Vùng biển nước ta có những loại khoáng sản nào? A. Muối, apatit, bôxit, thiếc. B. Dầu khí, muối, than, sắt. B. Đồng, chì, muối, mangan, cát trắng. D. Dầu, khí đốt, ô xít titan, cát trắng, muối. Câu 9: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay là: A. phát triển khai thác hải sản xa bờ.B. tập trung khai thác hải sản ven bờ. D. hình thành các cảng cá dọc bờ biển.C. đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Câu 10: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ chủ yếu tập trung khai thác hoạt động: A. lặn biển.B. tắm biển. C. thể thao trên biển.D. khám phá các đảo. Câu 11: Dọc bờ biển nước ta có: A. Dưới 100 bãi tắmB.100 – 110 bãi tắmC.110 – 120 bãi tắmD.Trên 120 bãi tắm Câu 12: Nước ta có bao nhiêu hòn đảo: A. 2000B. 3000C. 4000D. 5000 II/ TỰ LUẬN ( 7đ) Câu 1: (2,5đ ).Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ? Câu 2: (2,5đ ). Em hãy trình bày biển đảo Việt Nam? Câu 3 : ( 2đ ). Dựa vào bảng số liệu sau: Sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.( nghìn tấn) Năm 1995 2000 2005
  7. Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1845,8 Cả nước 1584,4 2250,5 3465,9 a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. b. Nêu nhận xét. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
  8. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… I/ TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B C D D A D D A B D C II/TỰ LUÂN ( 7điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển ? 2,5đ -Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khia thác 0,5đ các đặc sản, khai thác khoáng sản trong nước biển và trong long đất, du lịch biển và giao thông vận tải biển. -Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. 0,5đ - Môi trường biển là không chia cắt được. Bởi vậy một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hải cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. 0,5đ -Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại do các diện tích nhỏ, nên rất nhậy cảm trước tác động của con người. Chẳng hạn việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể làm mất đi vĩnh viễn 0,5đ nguồn nước ngọt, biển đảo thành nơi con người không thể cư trú được. -Tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng, giải quyết việc làm rộng rãi, cải thiện đời 0,5đ sống nhân dân. Câu 2 Em hãy trình bày biển đảo Việt Nam? 2,5 đ *Vùng biển nước ta. -VN có đường bờ biển dài 3260km, là bộ phận của biển Đông 0,5đ -Cả nước có 28( trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp 0,5đ biển. 0,5đ -Có nhiều loại khoáng sản: Dầu, khí, ô xít titan, cát trắng, muối. 0,5đ *Các đảo và quần đảo. -Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng 3000 đảo, phân bố nhiều nhất ở các tỉnh: Quảng Ninh, Hải Phòng,Khánh Hòa, Kiên 0,5đ
  9. Giang. -Một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như: Phú Quốc( 567 km 2) Cát Bà( khoảng 100km2) Câu 3 Dựa vào bảng sô liệu 36.3 vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng 2đ bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét. Biểu đồ cột (yêu cầu: đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ) - 1đ Biểu đồ sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cảnước - Nhận xét: 1đ + Giai đoạn 1995 – 2002, sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng. Cụ thể, đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,5 lần, cả nước tăng 1,67 lần. + So với sản lượng thủy sản cả nước năm 2002, sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,2 %
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2