intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

Chia sẻ: Nguyễn Thị Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

182
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa là tài liệu luyện thi học kỳ 2 lớp 9 rất hiệu quả. Đây cũng là tài liệu tham khảo môn Địa lý giúp các bạn học sinh lớp 9 củng cố lại kiến thức, nhằm học tập môn Địa lý tốt hơn, đạt điểm cao trong bài thi cuối kì. Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa

SỞ GIÁO DỤC VÀ<br /> ĐÀOTẠO<br /> THANH HÓA<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2<br /> Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 9<br /> Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> Họ, tên học sinh : .................................................................................................... Lớp:................. Trường:...................................................<br /> Sè b¸o danh<br /> <br /> Gi¸m thÞ 1<br /> <br /> Gi¸m thÞ 2<br /> <br /> Sè ph¸ch<br /> <br /> §iÓm<br /> <br /> Gi¸m kh¶o 1<br /> <br /> Gi¸m kh¶o 2<br /> <br /> Sè ph¸ch<br /> <br /> §Ò A<br /> <br /> Câu 1: (4 điểm)<br /> Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:<br /> a. Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên<br /> nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển nuôi trồng thủy sản. Kể<br /> tên 2 tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu<br /> Long.<br /> b. Địa hình đồi núi của tỉnh Thanh Hóa tạo thuận lợi gì cho sự phát triển<br /> kinh tế xã hội?<br /> Câu 2: (2 điểm)<br /> Kể tên các quần đảo xa bờ ở nước ta? Các quần đảo đó thuộc tỉnh, thành<br /> phố nào? Việc phát triển kinh tế xã hội trên các đảo và quần đảo ở nước ta có ý<br /> nghĩa gì?<br /> Câu 3: (4 điểm)<br /> Cho bảng số liệu:<br /> Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và<br /> Đông Nam Bộ năm 2005 và 2014.<br /> (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)<br /> Vùng<br /> 2005<br /> 2014<br /> Đồng bằng sông Hồng<br /> 214.1<br /> 710.0<br /> Đông Nam Bộ<br /> 550.1<br /> 1483.0<br /> (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015-NXB Thống kê)<br /> <br /> a . V ẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng<br /> bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2005 và 2014.<br /> b. Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông<br /> Hồng và Đông Nam Bộ qua các năm trên.<br /> (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam, NXBGD Việt Nam từ năm 2009 trở lại đây)<br /> <br /> Bài làm<br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> ..................................................................................................................................................................................................................................<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ<br /> ĐÀOTẠO<br /> THANH HÓA<br /> <br /> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2<br /> Môn: ĐỊA LÝ - LỚP 9<br /> Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề)<br /> <br /> Hä, tªn häc<br /> sinh:...........................................................................................<br /> .Líp:................Tr­êng:.........................................................<br /> Sè b¸o danh<br /> <br /> Gi¸m thÞ 1<br /> <br /> Gi¸m thÞ 2<br /> <br /> Sè ph¸ch<br /> <br /> §iÓm<br /> <br /> Gi¸m kh¶o 1<br /> <br /> Gi¸m kh¶o 2<br /> <br /> Sè ph¸ch<br /> <br /> §Ò B<br /> <br /> Câu 1: (4 điểm)<br /> Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:<br /> a. Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên<br /> nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển khai thác thủy sản. Kể<br /> tên 2 tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu<br /> Long.<br /> b. Địa hình đồng bằng của tỉnh Thanh Hóa tạo thuận lợi gì cho sự phát<br /> triển kinh tế xã hội?<br /> Câu 2: (2 điểm)<br /> Các đảo ven bờ của nước ta tập trung nhiều nhất ở tỉnh, thành phố nào?<br /> Việc phát triển kinh tế xã hội trên các đảo và quần đảo ở nước ta có ý nghĩa gì?<br /> Câu 3: (4 điểm)<br /> Cho bảng số liệu:<br /> Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng và<br /> Đông Nam Bộ năm 2005 và 2014.<br /> (Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)<br /> Vùng<br /> 2005<br /> 2014<br /> Đồng bằng sông Hồng<br /> 214.1<br /> 710.0<br /> Đông Nam Bộ<br /> 550.1<br /> 1483.0<br /> (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015-NXB Thống kê)<br /> <br /> a . V ẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng<br /> bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ năm 2005 và 2014.<br /> b. Nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông<br /> Hồng và Đông Nam Bộ qua các năm trên.<br /> (Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam, NXBGD Việt Nam từ năm 2009 trở lại đây)<br /> <br /> Bài làm<br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> <br /> ...................................................................................................................................................................................................................................<br /> ..................................................................................................................................................................................................................................<br /> <br /> SỞ GD& ĐT THANH HÓA<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA<br /> HỌC KỲ II - LỚP 9<br /> <br /> Năm học 2017 – 2018<br /> Môn thi: Địa lý<br /> ĐỀ A<br /> <br /> Câu<br /> Câu 1<br /> <br /> Ý<br /> a<br /> <br /> b<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> Nội dung<br /> Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài<br /> nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long<br /> để phát triển nuôi trồng thủy sản. Kể tên 2 tỉnh có sản<br /> lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông<br /> Cửu Long.<br /> - Khí hậu nóng ẩm, thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản quanh<br /> năm.<br /> <br /> Điểm<br /> 2,0 điểm<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> - Ba mặt giáp biển, hệ thống sông ngi,̣ kênh rạch thuận lợi<br /> nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> - Vùng nước mặn, nước lợ, cửa sông, ven biển rộng lớn…<br /> thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> - 2 tỉnh, thành phố có sản lượng nuôi trồng lớn nhất vùng:<br /> An Giang, Đồng Tháp.<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Địa hình đồi núi của tỉnh Thanh Hóa tạo thuận lợi gì cho<br /> phát triển kinh tế xã hội của tỉnh?<br /> - Thuận lợi phát triển thủy điện,<br /> - Nhiều cảnh quan đẹp cho phát triển du lịch sinh thái.<br /> - Thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi<br /> gia súc.<br /> - Thuận lợi phát triển lâm nghiệp, vv...<br /> Kể tên các quần đảo xa bờ ở nước ta ? Các quần đảo đó<br /> thuộc tỉnh, thành phố nào ? Việc phát triển kinh tế xã hội<br /> trên các đảo và quần đảo ở nước ta có ý nghĩa gì?<br /> - Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.<br /> - Quần đảo Hoàng Sa thuộc Thành phố Đà Nẵng và quần<br /> đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa.<br /> - Ý nghĩa:<br /> + Khai thác hợp lí, hiệu quả tài nguyên biển, đảo, tạo việc<br /> làm, tăng thu nhập cho người dân.<br /> <br /> 2,0 điểm<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 2,0 điểm<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> + Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo.<br /> Câu 3<br /> <br /> a<br /> <br /> Vẽ biểu đồ<br /> - Biểu đồ cột ghép.<br /> - Đầy đủ chú giải, số liệu trên biểu đồ và tên biểu đồ (thiếu<br /> <br /> 2,0 điểm<br /> <br /> b<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> một nội dung trừ 0,25 điểm)<br /> (Thí sinh vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm)<br /> Nhận xét<br /> 2,0 điểm<br /> - Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng<br /> 1,0<br /> và Đông Nam Bộ đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau,<br /> Đồng bằng sông Hồng có tốc độ tăng nhanh hơn (dẫn<br /> chứng)<br /> - Đông Nam Bộ luôn có giá trị sản xuất công nghiệp cao<br /> 1,0<br /> hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng, (dẫn chứng)<br /> 1+2+3<br /> 10,0 điểm<br /> <br /> Lưu ý: Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như<br /> trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm<br /> <br /> SỞ GD& ĐT THANH HÓA<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA<br /> HỌC KỲ II - LỚP 9<br /> <br /> Năm học 2017 – 2018<br /> Môn thi: Địa lý<br /> ĐỀ B<br /> <br /> Câu<br /> Câu 1<br /> <br /> Ý<br /> a<br /> <br /> b<br /> <br /> Câu 2<br /> <br /> Nội dung<br /> Trình bày những thuận lợi về điều kiện tự nhiên và tài<br /> nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long<br /> để phát triển khai thác thủy sản. Kể tên 2 tỉnh có sản<br /> lượng khai thác thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông<br /> Cửu Long.<br /> - Nguồn lợi hải sản hết sức phong phú.<br /> - Biển ấm quanh năm, ba mặt giáp biển.<br /> - Ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi<br /> cho khai thác hải sản.<br /> - 2 tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất vùng:<br /> Kiên Giang, Cà Mau.<br /> Địa hình đồng bằng của tỉnh Thanh Hóa tạo thuận lợi gì<br /> cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh?<br /> - Thuận lợi sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây lương<br /> thực.<br /> - Bề mặt thuận lợi cho xây dựng, phát triển công nghiệp, đô<br /> thị và cư trú của người dân.<br /> - Thuận lợi phát triển dịch vụ như giao thông vận tải,<br /> thương mại...<br /> Các đảo ven bờ của nước ta tập trung nhiều nhất ở tỉnh,<br /> thành phố nào? Việc phát triển kinh tế xã hội trên các<br /> đảo và quần đảo ở nước ta có ý nghĩa gì?<br /> - Các đảo ven bờ của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng<br /> <br /> Điểm<br /> 2,0 điểm<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 2,0 điểm<br /> 1,0<br /> 0,5<br /> 0,5<br /> 2,0 điểm<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên<br /> Giang…<br /> - Ý nghĩa:<br /> + Khai thác hợp lí, hiệu quả tài nguyên biển, đảo, tạo việc<br /> làm, tăng thu nhập cho người dân.<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> + Khẳng định và bảo vệ chủ quyền biển đảo.<br /> Câu 3<br /> <br /> a<br /> <br /> b<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> Vẽ biểu đồ<br /> 2,0 điểm<br /> - Biểu đồ cột ghép: đảm bảo yêu cầu<br /> - Đầy đủ chú giải, số liệu trên biểu đồ và tên biểu đồ (thiếu<br /> một nội dung trừ 0,25 điểm)<br /> (Thí sinh vẽ dạng biểu đồ khác không cho điểm)<br /> Nhận xét<br /> 2,0 điểm<br /> - Giá trị sản xuất công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng<br /> 1,0<br /> và Đông Nam Bộ đều tăng, nhưng tốc độ tăng khác nhau,<br /> Đồng bằng sông Hồng tăng nhanh hơn Đông Nam Bộ<br /> (dẫn chứng)<br /> - Đông Nam Bộ luôn có giá trị sản xuất công nghiệp cao<br /> 1,0<br /> hơn nhiều so với Đồng bằng sông Hồng (dẫn chứng)<br /> 1+2+3<br /> 10,0 điểm<br /> <br /> Lưu ý: Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như<br /> trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho điểm.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2