intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt

Chia sẻ: Nguyễn Hường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

63
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn GDCD 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bàn Đạt

KIỂM TRA HỌC KỲ II<br /> I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:<br /> 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.<br /> 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.<br /> 3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.<br /> II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƢỢC GIÁO DỤC:<br /> -KN tư duy phê phán, tự nhận thức, sáng tạo<br /> -KN đặt mục tiêu<br /> III/CÁC PHƢƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:<br /> -Động não<br /> -Xử lí tình huống<br /> -Liên hệ và tự liên hệ<br /> - Kích thích tư duy<br /> IV/PHƢƠNG TIỆN DẠY HỌC:<br /> V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:<br /> 1/Ổn định tổ chức:<br /> 2/Kiểm tra bài cũ:<br /> 3/ Bài mới :<br /> a)Khám phá:<br /> b) Kết nối: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra<br /> * MA TRẬN ĐỀ MÔN GDCD 6 HỌC KÌ II:<br /> Mức độ<br /> Vận<br /> Nhận biết<br /> Thông hiểu<br /> dụng<br /> NDKT<br /> T<br /> TN<br /> TL<br /> TN<br /> TL<br /> TL<br /> N<br /> Câu<br /> 2<br /> Công dân nƣớc<br /> 1<br /> CHXHCNVN<br /> (0.5)<br /> Câu<br /> 2<br /> Quyền và nghĩa<br /> 2<br /> (0.5)<br /> vụ học tập<br /> Câu<br /> 2<br /> 2<br /> Công ƣớc LHQ<br /> 3<br /> (0.5)<br /> (2.5)<br /> về quyền trẻ em<br /> Câu<br /> 4<br /> Câu<br /> 5<br /> <br /> Thực hiện trật<br /> tự ATGT<br /> <br /> 2<br /> (0.5)<br /> <br /> 1<br /> (2.5)<br /> <br /> Tình huống<br /> Tổng số<br /> <br /> 12<br /> (2.0)<br /> <br /> 3<br /> (5.0)<br /> <br /> 2<br /> (2.0)<br /> 2<br /> (2.0)<br /> <br /> Tổng số<br /> TN<br /> <br /> TL<br /> <br /> 2<br /> (0.5)<br /> 2<br /> (0.5)<br /> 2<br /> (0.5)<br /> <br /> 2<br /> (2.5)<br /> <br /> 2<br /> (0.5)<br /> <br /> 1<br /> (2.5)<br /> 2<br /> (3.0)<br /> <br /> 12<br /> (2.0)<br /> <br /> 5(8.0)<br /> <br /> Họ và tên: ……………………….<br /> KIỂM TRA HỌC KÌ II<br /> Lớp: 6…<br /> MÔN GDCD<br /> Thời gian: 45 phút<br /> Điểm<br /> Nhận xét của giáo viên<br /> <br /> ĐỀ BÀI<br /> A: TRẮC NGHIỆM( 2 điểm)<br /> Câu 1 (1,0đ): Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất:<br /> 1. Để xác định công dân của một nước ta căn cứ vào đâu?<br /> A. Dân tộc.<br /> B. Tôn giáo.<br /> C. Nơi sinh.<br /> D. Quốc tịch.<br /> 2. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến gây ra tai nạn giao thông?<br /> A. Đường xấu.<br /> B. Ý thức của người tham gia giao thông.<br /> C. Pháp luật chưa nghiêm.<br /> D. Phương tiện giao thông nhiều.<br /> 3. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?<br /> A. 1989<br /> B. 1988<br /> C. 1990<br /> D. 1991<br /> 4. Cấp học nào bắt buộc công dân phải hoàn thành?<br /> A. Tiểu học.<br /> B. Trung học phổ thông.<br /> C. Trung học cơ sở.<br /> D. Đại học.<br /> Câu 2 (1,0đ): Nối cột A với cột B sao cho thích hợp:<br /> A. Chủ đề<br /> B. Câu nói<br /> Trả lời<br /> 1. Quyền trẻ em<br /> a. An toàn là bạn, tai nạn là thù.<br /> 1- ....<br /> 2. Quyền và nghĩa vụ học tập<br /> 3. An toàn giao thông<br /> 4. Biển hiệu lệnh.<br /> <br /> b. Học, học nữa, học mãi.<br /> c. Trẻ em như búp trên cành.<br /> d. Hình tròn, viền đỏ, nền trắng.<br /> <br /> 2- .....<br /> 3- ....<br /> 4- ....<br /> <br /> B: TỰ LUẬN(8 điểm)<br /> Câu 3 (2,5đ): Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em có mấy nhóm quyền ? Nêu<br /> nội dung của mỗi nhóm quyền?<br /> Câu 4 (2,5đ): Luật giao thông quy định như thế nào đối với người đi xe đạp?<br /> Câu 5 (3,0đ): Tình huống<br /> Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó<br /> Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và<br /> nhờ bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn<br /> lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.<br /> Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ<br /> làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó?<br /> BÀI LÀM<br /> <br /> ĐÁP ÁN MÔN GDCD 6 KÌ II<br /> Câu 1 (1,0đ): (Mỗi câu đúng được 0,25đ<br /> 1D<br /> 2B<br /> 3A<br /> 4C<br /> Câu 2 (1,0đ): (Mỗi ý đúng được 0,25đ)<br /> 1 nối với C<br /> 3 nối với A.<br /> 2 nối với B.<br /> 4 nối với D.<br /> Câu 3:(2,5đ):<br /> * Có 4 nhóm quyền (0,5đ)<br /> * Nêu cụ thể mỗi nhóm quyền (2đ)<br /> a. Nhóm quyền sống còn: (0.5đ)<br /> - Là quyền được sông và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi<br /> dưỡng, được chăm sóc sức khỏe...<br /> b. Nhóm quyền bảo vệ: (0.5đ)<br /> - Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,<br /> bị bóc lọt và xâm hại...<br /> c. Nhóm quyền phát triển: (0.5đ)<br /> - Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện<br /> như: được học tập, được vui chơi giải trí, được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ<br /> thuật...<br /> d. Nhóm quyền tham gia:(0.5đ)<br /> - Là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống<br /> của trẻ như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình<br /> Câu 4 (2,5đ): Mỗi ý đúng được 0,5 đ:<br /> - Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.<br /> - Không đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.<br /> - Không kéo, đẩy xe khác.<br /> - Không mang vác và chở vật cồng kềnh.<br /> - Không buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.<br /> Câu 5 (3,0đ): *Cường đã mắc những sai phạm sau:(1,5 đ)<br /> - Lười học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn.<br /> - Chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.<br /> Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác,<br /> đồng thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.<br /> *Nếu học cùng lớp với Cường (1,5 đ) , em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu<br /> hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện<br /> tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn<br /> học tiến bộ hơn. ( Tùy theo câu trả lời của HS mà GV cho điểm)<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2