intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị" giúp các bạn học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 11 năm 2022-2023 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: GDCD Lớp: 11 Thời gian làm bài:…….phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Mã đề: 001 Họ và tên học sinh:………………..……………. Lớp:………………………… Phần I: TNKQ (7 điểm) Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực chính trị? A. Quyền được bảo đảm về mặt vật chất, tinh thần. B. Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. C. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. D. Quyền lao động, quyền bình đẳng nam, nữ. Câu 2: Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo là A. ý nghĩa của văn hóa. B. mức độ của văn hóa. C. tính chất của văn hóa. D. nhiệm vụ của văn hóa. Câu 3: Sự nghiệp giáo dục và đào tạo của nước ta hiện nay có nhiệm vụ A. xây dựng và phát triển kinh tế. B. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. C. nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. D. phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Câu 4: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết hiệu quả nhất? A. Đô thị hóa và việc làm. B. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ. C. Vấn đề dân số trẻ. D. Chống ô nhiễm môi trường. Câu 5: Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. giảm nhanh việc tăng dân số. B. khuyến khích tăng dân số. C. phân bố lại dân cư hợp lí. D. có chính sách dân số đúng đắn. Câu 6: Các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại phát triển của con người và sinh vật là A. khí quyển. B. môi trường. C. không khí. D. sinh thái. Câu 7: Tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay vẫn là vấn đề A. bức xúc ở cả nông thôn và thành thị. B. luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. C. được chính quyền các địa phương quan tâm. D. luôn được các nhà đầu tư quan tâm. Câu 8: Một đoàn học sinh đi tham quan, cắm trại tại khu sinh thái nghỉ dưỡng. Sau khi cắm trại xong, các bạn tự giác thu dọn các rác thải, phế liệu của đoàn. Việc làm của các bạn học sinh trên thể hiện ý thức A. chống ô nhiễm đất, nước, không khí. B. sử dung tiết kiệm, hợp lí tài nguyên. C. giữ gìn các khu bảo tồn thiên nhiên. D. bảo vệ môi trường. Câu 9: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục. B. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình. C. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số. D. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. Câu 10: Dân chủ là A. quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội. B. quyền lực cho giai cấp thống trị. Trang 1/3 - Mã đề 001
  2. C. quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội. D. quyền lực thuộc về nhân dân. Câu 11: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất? A. Phân loại và tái chế. B. Đốt và xả khí lên cao. C. Đổ tập trung vào bãi rác. D. Chôn sâu. Câu 12: Những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi bất thường của tự nhiên gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng là A. ô nhiễm môi trường. B. sự cố môi trường. C. ô nhiễm sinh thái. D. suy thoái môi trường. Câu 13: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh thể hiện ở việc A. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi thấy cần thiết. B. thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. C. chỉ cảnh giác với các thế lực bên ngoài khi có sự đe dọa trực tiếp bằng vũ lực vào nước ta. D. không cần cảnh giác vì tiềm lực quốc phòng của nước ta rất hùng mạnh. Câu 14: Luật Giáo dục quy định Nhà nước và cộng đồng giúp đỡ để người nghèo được học tập, tạo điều kiện để người có năng khiếu phát triển tài năng. Điều này thể hiện nội dung nào dưới đây trong phương hướng phát triển giáo dục? A. Thực hiện công bằng trong giáo dục. B. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. C. Xã hội hoá sự nghiệp giáo dục. D. Mở rộng quy mô giáo dục. Câu 15: Hình thức dân chủ thông qua những qui chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của Nhà nước là A. dân chủ gián tiếp. B. dân chủ phân quyền. C. dân chủ liên minh. D. dân chủ trực tiếp. Câu 16: Nội dung nào sau đây không thuộc về mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay? A. Bảo tồn đa dạng sinh học. B. Nâng cao chất lượng môi trường. C. Giáo dục ý thức trách nhiệm cho nhân dân. D. Sử dụng hợp lí tài nguyên. Câu 17: Để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, khoa học và công nghệ có nhiệm vụ A. cung cấp nguồn vốn chủ yếu cho phát triển kinh tế đất nước. B. cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách. C. cung cấp nguồn nhân lực giá rẻ và chăm chỉ cho công nghiệp hóa. D. cung cấp hệ thống máy móc chất lượng cao phục vụ cho công nghiệp hóa. Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của chính sách dân số nước ta? A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên. C. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí. D. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số. Câu 19: Nội dung nào dưới đây là phương hướng cơ bản để xây dựng quốc phòng và an ninh? A. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN. B. Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, văn hoá - tư tưởng. C. Kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng và an ninh. D. Duy trì trật tự kỉ cương, an toàn xã hội. Câu 20: Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn Đảng, Nhà nước và nhân dân, trong đó Quân đội nhân dân và Công an nhân dân là lực lượng A. quan trọng. B. quyết định. C. nòng cốt. D. chủ yếu. Câu 21: Để bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay thì tiềm lực phát triển kinh tế của đất nước, sức mạnh của chế độ chính trị, sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc Trang 2/3 - Mã đề 001
  3. chính là sức mạnh bên trong và là nhân tố A. cơ bản. B. chủ yếu. C. quan trọng. D. quyết định. Câu 22: Nội dung nào sau đây nói về phương hướng của văn hóa? A. Nâng cao đời sống tinh thần cho người dân. B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa. C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến. D. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc. Câu 23: Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là A. người lao động không có chuyên môn. B. đáp ứng đủ cho người lao động. C. số người thất nghiệp ngày càng tăng. D. thiếu việc làm cho người lao động. Câu 24: Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là A. quy mô dân số. B. chất lượng dân số. C. phân bố dân cư. D. cơ cấu dân số. Câu 25: Lĩnh vực có vai trò quan trọng trong việc giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh nhân loại là A. giáo dục và đào tạo. B. dân số. C. văn hoá. D. khoa học và công nghệ. Câu 26: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là A. sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi trường. B. khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế. C. ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng. D. cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường. Câu 27: Để nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ, nước ta cần phải có biện pháp nào sau đây? A. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế. B. Tạo ra thị trường cạnh tranh bình đẳng. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. D. Nâng cao số lượng và chất lượng đội ngũ nghiên cứu khoa học. Câu 28: Nền dân chủ XHCN có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về A. tài sản công. B. việc làm. C. thu nhập. D. tư liệu sản xuất. Phần II: TỰ LUẬN (3.0 điểm) Có ý kiến cho rằng: Trong nền kinh tế thị trường ở các nước nói chung và ở nước ta nói riêng, chuyện thất nghiệp và thiếu công ăn việc làm là điều tất yếu, là chuyện bình thường mà nhà nước không thể nào giải quyết được. Vì thế, Nhà nước không nên can thiệp vào vấn đề giải quyết việc làm, vì vấn đề này tự nó sẽ điều chỉnh được. Câu hỏi: 1) Ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? Theo em, làm thế nào để vấn đề dân số và giải quyết việc làm ở nước ta ngày càng được cải thiện? (2.0 điểm) 2) Trách nhiệm của công dân trong việc góp phần thực hiện chính sách dân số và giải quyết việc làm? (1.0 điểm) -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. Giáo viên không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2