intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Nam, Nam Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II UBND NĂM HỌC: 2023 – 2024 HUYỆ MÔN: GDCD- LỚP 6 N NAM TRÀ MY TRƯỜ NG PTDT BT TH&T HCS TRÀ NAM Mức Tổng Mạch Nội độ nội dung/ đánh dung Chủ giá
  2. đề/Bài Tổng điểm Vận % Nhận Thông Vận dụng Số câu biết hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Ứng phó với tình 3 1 3 1 3,0 Giáo huống 1.0 2.0 dục nguy đạo hiểm đức. 2. Tiết kiệm 5 1 5 1 2,67 1.67 1.0 Giáo 3. 1 3 4 1,33 dục Công 0.33 1.0 pháp dân luật nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa
  3. Việt Nam 4. Quyền trẻ 3, 1 1 em. 3 3 2 0 1.0 1.0 1.0 Tổng số câu 9 1 6 1 1 1 15 4 19 Tỉ lệ % 30 10 20 10 20 10 50 50 10 Tỉ lệ chung 40 30 20 10 100
  4. UBND HUYỆN NAM TRÀ MAM BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN: GDCD- LỚP 6 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/chủ đề/bài Mức độ đánh giá Mạch nội TT dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Ứng phó Nhận biết: 1 với tình - Nhận biết 3 TN 1TL Giáo huống nguy được các tình dục kĩ hiểm huống nguy năng hiểm đối với sống trẻ em. - Nêu được hậu quả của những tình huống nguy hiểm đối với trẻ em. Thông hiểu: Xác định
  5. được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Vận dụng: Thực hành cách ứng phó trong một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. Giáo 2. Tiết kiệm Nhận biết: 5TN dục - Nêu được 1TL kinh tế khái niệm của tiết kiệm. - Nêu được biểu hiện của tiết kiệm (thời gian, tiền bạc, đồ dùng, điện, nước, ..) Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. Vận dụng: - Thực hành
  6. tiết kiệm trong cuộc sống, học tập. - Phê phán những biểu hiện lãng phí thời gian, tiền bạc, đồ dùng, … Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. Nhận biết: 1TN 3TN 3. Công dân - Nêu được nước cộng khái niệm hòa xã hội công dân. chủ nghĩa - Nêu được Việt Nam quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và
  7. Giáo dục nghĩa vụ cơ pháp luật bản của công dân. Thông hiểu: Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. 4. Quyền trẻ Nhận biết: em. - Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em. 3TN 1TL 1TL - Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường, xã hội trong việc thực hiện
  8. quyền trẻ em. Thông hiểu: - Giải thích được ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em. - Phân biệt được hành vi thực hiện quyền trẻ em và hành vi vi phạm quyền trẻ em. - Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân, gia đình, cộng đồng. Vận dụng: - Bày tỏ được nhu cầu để thực hiện tốt hơn quyền trẻ em. - Vận dụng cao:
  9. Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. Tổng 9TN, 1TL 6TN,1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 30 20 10 Tỉ lệ chung 100 UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2023 – 2024
  10. TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM Môn: GDCD- Lớp: 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm 2 trang) Họ và tên: …………………………………Lớp……SBD: …………………… A. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn 1 chữ cái in hoa A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài. (Ví dụ: Câu 1 chọn đáp án đúng là A ghi 1. A) Câu 1. Trẻ em được bảo vệ khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại thể hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền được bảo vệ. C. Quyền được tham gia. B. Quyền được phát triển. D. Quyền được sống còn. Câu 2. Trẻ em được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình thuộc nhóm quyền nào sau đây? A. Quyền được bảo vệ. C. Quyền được tham gia. B. Quyền được phát triển. D. Quyền được sống còn. Câu 3. Việc làm nào sau đây không thuộc nhóm quyền phát triển của trẻ em? A. Các em được tự do vui chơi, giải trí. B. Các em được nghỉ hè, được đi tham quan, nghỉ mát. C. Các em được hỗ trợ sách vở để đến trường. D. Các em được tham gia hoạt động thể dục thể thao. Câu 4. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. nhà nước với công dân nước đó. C. công dân với công dân nước đó. B. tập thể và công dân nước đó. D. công dân với cộng đồng nước đó. Câu 5. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Bố mẹ Kim là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống. B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. C. Ông Hoàng là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam.
  11. D. Con của bà Lan có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. Câu 6. Để ứng phó với tình huống nguy hiểm, em cần làm gì? A. Không dám đương đầu với những khó khăn, tình huống nguy hiểm. B. Cần phải bình tĩnh xử lí, tìm kiếm sự hỗ trợ và các cách ứng phó phù hợp, an toàn. C. Trông chờ, chờ đợi sự trợ giúp của người khác. D. Kêu gào, la hét để tìm kiếm sự hỗ trợ. Câu 7. Tình huống nào sau đây không nguy hiểm trong thực tiễn cuộc sống? A. Mưa to, sấm chớp dữ dội hoặc mưa đá. B. Bị người lạ mặt rủ đi chơi, đe dọa chở đi mất. C. Tham gia đá bóng ở trường trong ngày hội thể thao. D. Bị chuột rút khi đang bơi hoặc thấy người khác bị đuối nước. Câu 8. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật hôn nhân và gia đình. B. Luật đất đai. D. Luật trẻ em. Câu 9. Hành vi nào sau đây thể hiện tính tiết kiệm nước? A. Mở vòi nước cả ngày để nước chảy ra ngoài. B. Xả nước uống để rửa tay. C. Sửa chữa ống nước khi bị hư, rò rỉ. D. Không cần sửa chữa ống nước khi bị hư hỏng để nước chảy tự do. Câu 10. Khi bất ngờ bị kẻ lạ mặt lôi kéo bắt cóc em sẽ xử lí như thế nào? A. Gào khóc thật to và bỏ chạy. C. Đứng im một chỗ. B. Tò mò đi theo người lạ. D. Không cần kêu cứu. Câu 11. Cách ứng phó nào sau đây là không đúng khi gặp mưa, dông, lốc, sét? A. Không ra ngoài, chỉ ở trong nhà. C. Tắt các thiết bị điện trong nhà. B. Trú ở gốc cây, gần cột điện. D. Cần trú ẩn ở nơi an toàn. Câu 12. Hành vi nào sau đây không thể hiện tính tiết kiệm tiền? A. Hạnh dành dụm tiền để bỏ vào heo đất. B. Lan dùng tiền mẹ cho để mua thuốc cho em.
  12. C. Quốc xin tiền mẹ để mua đồ dùng và chơi điện tử hằng ngày. D. Toàn bán chai nhựa kiếm tiền để đưa cho mẹ. Câu 13. Công dân là gì? A. Là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định. B. Là người nước ngoài có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định. C. Là người không có quốc tịch, sống và làm việc tại Việt Nam. D. Là người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam. Câu 14. Các cách nào sau đây không thực hiện tiết kiệm điện? A. Sử bóng đèn tiết kiệm điện. B. Tắt tất cả thiết bị điện khi không dùng. C. Tận dụng ánh sáng mặt trời. D. Sử dụng bóng đèn tiêu hao điện. Câu 15. Biểu hiện của việc tiết kiệm thời gian là A. sắp xếp thời gian làm việc khoa học. C. bảo quản đồ dùng học tập. B. chi tiêu hợp lí. D. khóa nước khi không sử dụng. B. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 16. (1.0 điểm) Tiết kiệm là gì? Câu 17. (1.0 điểm) Giải thích ý nghĩa của quyền trẻ em? Câu 18. (2.0 điểm) Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi Chiều nay, Hoa đi học về muộn hơn hàng ngày. Khi đi đến đoạn đường vắng em bị một kẻ lạ mặt kéo tay định lôi lên trên xe máy. a) Nếu là Hoa trong trường hợp trên, em sẽ làm thế nào để thoát khỏi nguy hiểm? b) Em làm gì để tránh gặp phải tình huống trên? Câu 19. (1.0 điểm) Xử lí tình huống: Mặc dù công việc của bố mẹ Hà rất vất vả nhưng Hà ít khi làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ vì Hà chỉ nghĩ rằng mình chỉ cần có nghĩa v cần làm gì để thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em? ..............................Hết ............................
  13. UBND HUYỆN NAM TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: GDCD – Lớp 6 A. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm). Mỗi câu đúng đạt 0.33 điểm; 2 câu đúng đạt 0.67 điểm; 3 câu đúng đạt 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A C D A B B C A C A B D A D A B. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu ĐÁP ÁN Điểm 16 - Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác. 1.0 - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an 17 1.0 toàn, lành mạnh, bình đẳng; được tham gia vào các hoạt động xã hội; được phát triển đầy đủ về thể chất và tinh thần. 18 a) - Gào khóc thật to để người khác nghe thấy. 0.25 - Nói thật to và rõ: “Dừng lại ngay đi” hoặc “Cứu tôi với” để người 0.5 xung quanh phát hiện ra tới giúp. - Bỏ chạy. 0.25
  14. b) Để tránh gặp phải tình huống trên: + Không đi một mình nơi vắng người. 0.25 + Luôn cảnh giác và không tiếp xúc với người lạ…. 0.25 + Luôn có thói quen đi đâu xin phép, chào hỏi bố mẹ… 0.5 - Hà nghĩ như vậy là sai, theo em Hà cần cố gắng học tập, đồng 19 thời phụ giúp cha mẹ khi rảnh rỗi để mình là một đứa con ngoan, 1.0 trò giỏi, không phụ lòng cha mẹ như vậy là đã thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em. TM Hội đồng thẩm định và in sao đề Tổ chuyên môn Người ra đề Chủ tịch Hội đồng Nguyễn Thị Tím Nguyễn Thị Thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2