intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hội An

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 12 câu x 1/3 điểm/1 câu = 4,0 điểm - Tự luận: 4 câu = 6,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Thông Vận Vận Nhận biết Số câu Điểm Mạch Nội hiểu dụng dụng cao nội dung/Chủ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL dung đề/Bài Giáo Ứng phó với tình dục 2 / 2 4 1.33 huống nguy KNS hiểm Giáo 1 dục Tiết kiệm 1 2 3 1 2 kinh tế 1đ Công dân nước Cộng 1 1 hoà xã hội 1 1 2 3.33 Giáo 2đ 1đ chủ nghĩa dục Việt Nam pháp Quyền và luật 0.5 0.5 nghĩa vụ cơ 2 2 4 1 3.33 bản của 1đ 1đ công dân TS câu 6 1 6 0.5 / 1.5 / 1 12 4 16 20 20 10 20 10 40 60 Tỉ lệ % 20% / 10 % % % % % % % Tỉ lệ 40 30 20 10 40 60 100 chung
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 6 NĂM HỌC 2023-2024 (Thời gian: 45 phút) Nội Số câu hỏi theo mức độ Mức độ đánh giá Mạch dung/chủ nhận thức TT nội đề/bài Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: 1 Ứng phó Nhận biết được các tình huống nguy với tình hiểm đối với trẻ em Giáo huống 2TN 2TN Thông hiểu: dục nguy Nêu được cách ứng phó với một số tình KNS hiểm huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn. 2 Giáo Nhận biết: dục - Nêu được khái niệm của tiết kiệm kinh Thông hiểu: tế Tiết Giải thích được ý nghĩa của tiết kiệm. 1TN 2TN 1TL kiệm Vận dụng cao: Nhận xét, đánh giá việc thực hành tiết kiệm của bản thân và những người xung quanh. 3 Giáo Nhận biết: dục - Nêu được khái niệm công dân; căn cứ pháp xác định công dân nước Cộng hoà xã Công dân luật hội chủ nghĩa Việt Nam nước - Nêu được quy định của Hiến pháp Cộng hoà 1TN nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt 1TL xã hội 1TL Nam về quyền và nghĩa vụ cơ bản của chủ nghĩa công dân. Việt Nam Vận dung: - Từ tình huống xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Quyền Nhận biết: 2TN 2TN 0.5TL và nghĩa - Nêu được khái niệm quyền của công dân. 0.5TL vụ cơ - Nêu được khái niệm nghĩa vụ của công bản của dân. công dân - Nêu được các quyền và nghĩa vụ của công dân. Thông hiểu: - Đánh giá được những việc làm thể hiện việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công dân. Vận dụng: - Thể hiện sự quý trọng những người biết
  3. tôn trọng quyền lợi của công dân - Phê phán những hành vi trái quy định pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân. - Tuyên truyền, giáo dục những người xung quanh về thực hiện 6TN 6TN Tổng 1.5TL 1TL 1TL 0.5TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  4. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 ĐIỂM Họ và tên: ……………………….. MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp:……………………………… Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Phòng thi: ………SBD: ………… Ngày kiểm tra: 02/5/2024 I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và điền kết quả vào những ô bên dưới. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐÁP ÁN Câu 1. Những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tình huống nguy hiểm. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Nguy hiểm từ xã hội. Câu 2. Tình huống nguy hiểm từ con người là A. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người. B. những hiện tượng tự nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. C. những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hiện tượng tự nhiên gây tổn thất về người, tài sản. D. biểu hiện kinh tế suy giảm có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống. Câu 3. Khi đang ở trong nhà cao tầng phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn chúng ta sẽ A. nhanh chóng chạy lên tầng cao hơn - nơi chưa cháy. B. tìm cách thoát hiểm bằng thang máy cho nhanh. C. chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. gọi điện thoại cho đường dây nóng theo số 112. Câu 4. Khi đang trên đường đi học về, có người đàn ông lạ mặt nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em một khoản tiền. Trong trường hợp này, nếu là H em sẽ làm như thế nào? A. Từ chối không giúp. B. Vui vẻ, nhận lời. C. Rủ bạn bè cùng giúp. D. Trả nhiều tiền thì giúp. Câu 5. Việc làm nào sau đây không phải là biểu hiện của tính tiết kiệm? A. Luôn luôn đi học đúng giờ. B. Mở vòi nước chảy liên tục để nghịch. C. Luôn giữ gìn đồng phục sạch, đẹp. D. Tắt các thiết bị điện khi không dùng đến. Câu 6. Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. B. Học thầy không tày học bạn. C. Năng nhặt chặt bị. D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. Câu 7. Người nào dưới đây là công dân Việt Nam? A. Người từ đủ 18 tuổi trở lên. B. Người có quốc tịch Việt Nam. C. Người có quốc tịch nước ngoài nhưng đang ở Việt Nam. D. Người có quốc tịch nước ngoài nhưng đang làm việc ở Việt Nam.
  5. Câu 8. Quyền nào của công dân dưới đây không thuộc nhóm quyền văn hóa, xã hội? A. Quyền nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ thuật. B. Quyền tự do kết hôn và li hôn. C. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội. D. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe. Câu 9. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Các quyền con người, quyền công dân được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. C. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. D. Không cần phải tôn trọng quyền và nghĩa vụ của người khác, chỉ cần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân của mình. Câu 10. Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Bảo vệ và bảo đảm. B. Bảo vệ và duy trì. C. Duy trì và phát triển. D. Duy trì và bảo đảm. Câu 11. Để rèn luyện tính tiết kiệm, học sinh cần tránh điều gì? A. Lối sống đua đòi, xa hoa và lãng phí. B. Xây dựng thời gian biểu hợp lý. C. Bảo quản, tận dụng các đồ dùng học tập. D. Trân trọng sức lao động của người khác. Câu 12. Ý nào dưới đây không thuộc quyền của công dân? A. Được đảm bảo an sinh xã hội. B. Trung thành với tổ quốc C. Tự do ngôn luận, tự do báo chí. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 13. (2 điểm) Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? Câu 14. (1 điểm) Chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ 2 nhưng H lại thường xuyên la cà các tiệm trò chơi điện tử và bỏ lỡ các buổi học nhóm. Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên H điều gì? Câu 15. (1 điểm) Trên đường ra đồng trở về, bác P phát hiện một em bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác P đã mang bé về nhà, làm các thủ tục nhận nuôi. Theo em, em bé có quốc tịch của nước nào? Vì sao? Câu 16. (2 điểm) Giờ ra chơi, T phát hiện mình bị mất tiền. Do nghi ngờ Q (bạn cùng bàn với T) ăn cắp, nên T đã lao vào đánh Q, khiến Q bị thương. a. Việc làm của T đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? b. Nếu là bạn của T, em sẽ khuyên T điều gì? Hết
  6. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(4.0 điểm) Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 (lấy hai chữ số thập phân) Mỗi câu đúng: 0.33đ (3 câu đúng: 1đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ/A A A A A B C B A D A A B II. TỰ LUẬN:(6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 13 Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? (2,0đ) Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được 1đ pháp luật quy định. - Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối 1đ quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. Chuẩn bị kiểm tra cuối học kỳ 2 nhưng H lại thường xuyên la cà (1,0đ) các tiệm trò chơi điện tử và bỏ lỡ các buổi học nhóm. Nếu là bạn 14 của H, em sẽ khuyên H điều gì? - Nên xây dựng thời gian biểu chuân bị cho kỳ thi HK2. 0,33 - Uư tiên cho việc tự học và học nhóm để ôn tập. đ/ ý - Không nên la cà các tiệm intenet. (HS liệt kê được ít nhất 3 cách, mỗi cách 0,33 điểm) Trên đường ra đồng trở về, bác P phát hiện một em bé sơ sinh bị bỏ (1,0đ) rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác P đã mang bé về nhà, làm các thủ tục nhận nuôi. Theo em, em bé có quốc tịch của nước nào? Vì sao? Theo em, em bé được mang quốc tịch Việt Nam. Vì theo Luật Quốc 0,5đ 15 tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014. Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam. 0,5đ Vì trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam. 16 Giờ ra chơi, T phát hiện mình bị mất tiền. Do nghi ngờ Q (bạn cùng (2,0đ) bàn với T) ăn cắp, nên T đã lao vào đánh Q, khiến Q bị thương. a. Việc làm của T đã vi phạm quyền cơ bản nào của công dân? b. Nếu là bạn củaT, em sẽ khuyên T điều gì?
  7. a. T đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân do có 1đ hành vi đánh Q và khiến Q bị thương. b. Em sẽ khuyên T: - Bình tĩnh. Trước khi có bằng chứng chính xác không nên buộc tội bất 0,33đ cứ ai về việc ăn cắp tiền của mình. - Có thể nhờ nhà trường kiểm tra camera trong lớp học. 0,33đ - Nếu thực sự có bằng chứng về việc bạn Q ăn cắp thì có thể trao đổi trực tiếp với Q để bạn nhận lỗi và trả lại tiền hoặc báo với thầy cô giáo 0,33đ để xử lý. - Không được sử dụng bạo lực để giải quyết vấn đề. (HS liệt kê được ít nhất 3 ý, mỗi cách 0,33 điểm) HS có thể giải thích những cách khác. Nếu hợp lí, GV tính điểm cho các em. –––––––––––––– Hết –––––––––––––––
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2