
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Giang Biên, Long Biên
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Giang Biên, Long Biên” để ôn luyện, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn tự tin và làm bài thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Giang Biên, Long Biên
- TRƯỜNG THCS GIANG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN GDCD 6 Tổ: Xã hội Tuần 31 - Năm học: 2024 - 2025 Thời gian: 45 phút Mã đề CD641 Ngày kiểm tra: 21/4/2025 Học sinh làm bài ra giấy ghi rõ mã đề và đáp án trắc nghiệm đúng vào bài làm. I. Trắc nghiệm khách quan ( 5 điểm) Câu 1. Công dân mang quốc tịch Việt Nam là A. người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. B. chuyên gia người nước ngoài làm việc lâu năm tại thổ Việt Nam. C. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. D. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. Câu 2. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo A. pháp luật qui định. B. tập tục qui định. C. chuẩn mực của đạo đức. D. phong tục tập quán. Câu 3. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp để đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công nhân ? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể. C. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. Câu 4. Việc làm nào sau đây thực hiện tốt quyền trẻ em? A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái. B. Lợi dụng trẻ em để buôn ma túy. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ em. D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. Câu 5. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. B. người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam. C. người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. D. trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam. Câu 6. Công dân là người dân của một nước, theo qui định của pháp luật A. phải có trách nhiệm với cộng đồng. B. được hưởng tất cả quyền mình muốn. C. được hưởng quyền và làm nghĩa vụ. D. phải có nghĩa vụ với cộng đồng. Câu 7. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Khám nhà người khác vì nghi ngờ người đó trộm đồ của mình. B. Tự ý vào phòng người khác khi họ đi vắng. C. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện kiểm sát. D. Sang nhà hàng xóm để kiểm tra đường dây điện khi không có ai ở nhà. Câu 8. Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa A. công dân và công dân nước đó. B. tập thể và công dân nước đó. C. công dân với cộng đồng nước đó. D. Nhà nước và công dân nước đó. Câu 9. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ. B. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ. Mã đề CD641 trang 1/1
- C. Bạn A là người Việt gốc Mĩ. D. Bạn A là công dân của Việt Nam. Câu 10. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là tất cả những người A. Việt dù sinh sống ở quốc gia nào. B. sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. C. có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam qui định. D. người có quốc tịch Việt Nam. Câu 11. Bất kì ai cũng có quyền được bắt người, khi người đó đang A. chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. B. bị nghi ngờ phạm tội. C. có dấu hiệu thực hiện phạm tội. D. thực hiện hành vi phạm tội. Câu 12. Công dân Việt Nam là người? A. Việt Nam đã nhập quốc tịch nước ngoài. B. Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên. C. cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. D. có quốc tịch Việt Nam. Câu 13. Trường hợp nào dưới đây là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Ông X là chuyên gia nước ngoài làm việc lâu năm tại Việt Nam. B. Bố mẹ H là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống. C. Con của bà Z có quốc tịch Mĩ sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai. D. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. Câu 14. Ông A mất xe máy, nghi ngờ B lấy cắp và khẩn cấp trình báo với công an xã K. Dựa vào lời khai của ông A, công an xã K liền đến nhà B khám xét. Hành vi của công an xã K đã vi phạm quyền gì của công dân? A. Bí mật đời tư của người khác. B. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 15. Biết C hay viết nhật kí, H đã tìm đọc trộm rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm C rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của C? A. Quyền tự do yêu đương B. Được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. C. Quyền bí mật thông tin cá nhân. D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. Câu 16. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân Việt Nam? A. Trẻ em được tỉm thấy trên lãnh thổ Việt Nam, không rõ cha mẹ là ai. B. Người mang quốc tịch nước ngoài đang sinh sống, làm việc ở Việt Nam. C. Trẻ em sinh ra tại Việt Nam, có bố và mẹ là người Việt Nam. D. Người mang quốc tịch Việt Nam đang làm việc, sinh sống ở nước ngoài. Câu 17. Biểu hiện nào dưới đây thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập của công dân? A. Hân học giỏi nhưng không muốn tham gia các hoạt động của trường, lớp. B. Hưng chăm học các môn yêu thích, còn các môn học khác chỉ đối phó. C. Vân tích cực học trên lớp và làm đầy đủ bài tập về nhà. D. Lâm học giỏi nhưng thỉnh thoảng lại vi phạm nội quy trường học. Câu 18. Hành vi nào sau đây xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân? A. Vu khống người khác. B. Bắt người không lí do chính đáng. C. Bóc mở thư của người khác. D. Tự tiện vào chỗ ở của người khác . Câu 19. Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật? A. Duy trì và bảo đảm. B. Bảo vệ và bảo đảm. Mã đề CD641 trang 1/2
- C. Bảo vệ và duy trì. D. Duy trì và phát triển. Câu 20. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật trẻ em. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật đất đai. D. Luật Quốc tịch Việt Nam. II. Trắc nghiệm đúng hoặc sai ( 2 điểm) (Trong mỗi ý a), b), c), d) của từng câu học sinh chỉ trả lời Đúng hoặc Sai) Câu 21. Tình huống Trong đợt mưa lớn gây ngập lụt ở một số địa phương, người dân trong khu phố của Bình đã cùng nhau quyên góp quần áo, mì tôm, nước sạch để ủng hộ đồng bào vùng lũ. Bình thấy việc làm đó rất ý nghĩa nên đã tự lấy tiền tiết kiệm để góp phần nhỏ của mình vào thùng quyên góp. Bình cũng cùng các bạn viết thư thăm hỏi và vẽ tranh gửi đến các bạn nhỏ vùng lũ. a. Việc Bình tham gia quyên góp ủng hộ người gặp khó khăn là thể hiện nghĩa vụ của công dân với cộng đồng. b. Chỉ người lớn mới có trách nhiệm giúp đỡ người gặp thiên tai, trẻ em không cần quan tâm. c. Hành động của Bình thể hiện tinh thần yêu thương, chia sẻ với người khác, là một phẩm chất cần có của người công dân. d. Việc viết thư, vẽ tranh thăm hỏi không có giá trị bằng việc quyên góp tiền nên không cần thiết. Câu 22. Tình huống Bé Lan sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và bố là người Pháp. Bố mẹ Lan đã làm thủ tục đăng ký quốc tịch cho Lan theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo em, đâu là đáp án đúng, đâu là đáp án sai về tình huống trên: a. Bé Lan là công dân Việt Nam. b. Bé Lan chỉ là công dân Pháp. c. Việc đăng ký quốc tịch là không cần thiết vì Lan sinh ra ở Việt Nam. d. Bé Lan có thể có cả quốc tịch Việt Nam và quốc tịch Pháp nếu pháp luật hai nước cho phép. III. Phần tự luận ( 3 điểm) Câu 1( điểm): Thế nào là công dân của một nước. Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Câu 2( 2 điểm): T và D có mâu thuẫn cá nhân với nhau từ mấy tháng nay mà vẫn chưa giải quyết được D, T quyết tâm hạ uy tín, danh dự của D bằng cách tung tin xấu về D trong trường học. T nói với các bạn trong lớp rằng D học kém, nhưng hay nhìn bài của bạn khác nên được điểm cao. D ấm ức và xấu hổ vì bị vu oan, nói xấu, nhưng không biết phải làm gì? a) Em đồng tình hay phản đối việc làm của T? Vì sao? b) Trong trường hợp này, D có thể làm gì để bảo vệ quyền của mình? Mã đề CD641 trang 1/3

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1414 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
320 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
988 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
194 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
258 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
196 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
174 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
231 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
796 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
178 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
158 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
208 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
186 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
148 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
164 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
166 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
774 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
