Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ
lượt xem 2
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 8 Năm học: 2023-2024 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ II lớp 8; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống. Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác. - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh quá trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : - Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra. - Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra. 3. Phẩm chất: Thông qua việc giảng dạy sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA: Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau Bài 7: Phòng chống bạo lực gia đình Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu. Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm với tự luận theo tỷ lệ (50TN/50TL)
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Nội dung/chủ đề/bài Mức độ đánh giá Tổng học TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Câu Câu Tổng TN TL điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Bài 7: Phòng chống bạo lực gia 1 1 2 0,67 đình điểm Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu 1 1 0,33 điểm Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy 5 1 6 2 5 nổ và các chất độc 1 1 điểm hại Bài 10: Quyền và 5 6 1 4 điểm 1 1 nghĩa vụ lao động của công dân Tổng câu 12 3 1 1 15 3 câu 18 câu 1 câu câu câu câu câu câu Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 50% 50% 10 điểm Tỉ lệ chung 70% 30% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 8 NĂM HỌC: 2023 – 2024 Số câu hỏi theo mức độ đánh giá Nội Vận TT Mức độ đánh giá Thông Vận dung Nhận biết dụng hiểu dụng cao Giáo 1. Bài 7: Nhận biết: dục Phòng - Kể được các hình thức bạo lực gia đạo chống đình phổ biến. Câu 2 TN đức bạo lực Thông hiểu: Câu 1 TN gia đình - Phân tích được tác hại của hành vi bạo lực gia đình đối với cá nhân, gia đình và xã hội. 2. Bài 8: Nhận biết: Lập kế Nêu được sự cần thiết phải lập kế hoạch hoạch chi tiêu. Câu 3 TN chi tiêu 3. Bài 9:Nhận biết: Phòng - Nêu được quy định cơ bản của pháp ngừa tai luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nạn vũ nổ và các chất độc hạ khí, - Nêu được trách nhiệm của công dân cháy nổ trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, và các cháy, nổ và các chất độc hại. Câu 3 chất độc Thông hiểu: Câu 9 Câu 4,5,6,7,8 TL hại - Nhận diện được một số nguy cơ dẫn TN+ Câu TN đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc 1 TL hại. - Đánh giá được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. Vận dụng cao: Thực hiện được một số cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phù hợp với bản thân. 4. Bài Nhận biết: 10: - Nêu được một số quy định của pháp Quyền luật về quyền, nghĩa vụ lao động của và nghĩa công dân và lao động chưa thành vụ lao niên. động của - Nêu được một số quyền và nghĩa vụ Câu 15 công dân cơ bản của các bên tham gia hợp đồng Câu TN lao động. 10,11,12,13,1 Câu 2 TL Thông hiểu: 4 TN Phân tích được tầm quan trọng của lao động đối với đời sống con người. Vận dụng: - Tích cực, chủ động tham gia lao động ở gia đình,trường, lớp và cộng đồng phù hợp lưa tuổi. Tổng 12 câu 3 câu TN 1 câu 1 câu TL TN 1 câu TL TL
- Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% * Đối với học sinh khuyết tật không làm Câu 2,3 phần Tự luận GIÁO VIÊN RA ĐỀ Hồ Thị Thu Phương
- Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2023– 2024 Họ và tên: .............................................................. MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 8 Lớp: 8 /............ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Ghi vào phần bài làm chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng Câu 1: Khi các thành viên trong gia đình có những hành vi xâm phạm tới các quyền lợi kinh tế của các thành viên khác trong gia đình là biểu hiện của hình thức bạo lực gia đình về A. tinh thần. B. thể chất. C. kinh tế. D. tình dục. Câu 2: Bạo lực gia đình là một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến phá vỡ A. các quan hệ xã hội. B. hạnh phúc gia đình. C. khủng hoảng kinh tế. D. quan hệ đồng nghiệp. Câu 3: Tầm quan trọng của việc lập kế hoạch chi tiêu là giúp cá nhân A. sử dụng tiền hiệu quả. B. đầu cơ tích trữ. C. hưởng thụ cuộc sống. D. gây quỹ từ thiện. Câu 4: Hành vi nào dưới đây không vi phạm Luật Phòng cháy và chữa cháy? A. Thường xuyên gọi điện báo tin cháy giả. B. Mang chất dễ cháy vào nơi đông người. C. Cản trở hoạt đồng phòng cháy, chữa cháy. D. Tuyên truyền về phòng cháy. Câu 5: Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể gây ra tai nạn về cháy, nổ? A. Ông B tố cáo hành vi tàng trữ thuốc pháo, thuốc nổ của anh V. B. Anh T báo công an khi phát hiện vật thể lạ giống quả lựu đạn. C. Anh K mở bật lửa để kiểm tra bình xăng xe máy. D. Chị X gọi lực lượng cứu hỏa khi phát hiện đám cháy. Câu 6: Khi phát hiện vật thể lạ nghi là bom, mìn, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Tránh xa vật thể lạ, báo cho lực lượng công an và cảnh báo tới mọi người. B. Huy động thêm nhiều người tới để khiêng vật thể đó về trụ sở công an. C. Lại gần, nhặt vật thể lạ lên để kiểm tra xem đó là loại bom, mìn gì. D. Rời khỏi hiện trường và không cần cảnh báo cho người xung quanh biết. Câu 7: Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí. B. Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn. C. Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín. D. Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm. Câu 8: Hành vi nào dưới đây bị cấm trong Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017? A. Đào bới, tìm kiếm hoặc thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ. B. Tố giác những người vận chuyển, sử dụng trái phép vật liệu nổ. C. Sở hữu vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo. D. Tố giác những người sử dụng trái phép các loại vũ khí nguy hiểm. Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ? A. Bảo quản thực phẩm sai cách B. Thiết bị điện bị quá tải. C. Nắng nóng kéo dài. D. Rò rỉ khí ga. Câu 10: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người lao động có quyền lợi nào sau đây? A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc. B. Chấp hành kỉ luật lao động. C. Thực hiện hợp đồng lao động. D. Tuân theo sự quản lí của người sử dụng lao động. Câu 11: “Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Kỉ luật lao động B. Nội quy lao động. C. Hợp đồng lao động. D. Nội quy làm việc.
- Câu 12: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: lao động chưa đủ 18 tuổi là A. lao động chưa thành niên B. lao động thành niên. C. lao động đã qua đào tạo. D. lao động phổ thông. Câu 13: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quy định của Bộ luật Lao động năm 2019? A. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần. B. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc trong cơ sở sang chiết khí ga. C. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động. D. Tự ý nghỉ việc không báo trước cho người sử dụng lao động. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây? A. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động. B. Thực hiện hợp đồng lao động C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động. D. Thực hiện quy định của pháp luật về lao động Câu 15: Em đồng tình với quan điểm nào sau đây khi bàn về vấn đề quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? A. Chỉ người nghèo mới cần lao động, người giàu không cần lao động. B. Lao động chỉ tạo ra những giá trị vật chất cho đời sống con người. C. Lao động chỉ tạo ra những giá trị tinh thần cho đời sống con người. D. Lao động là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của nhân loại. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Những việc làm dưới đây có thể gây ra hậu quả gì? a) Mải nói chuyện với bạn, N quên không tắt bếp ga khi đã nấu xong. b) Không tắt quạt điện, ti vi khi ra khỏi nhà. Câu 2: (2,0 điểm). Tình huống: Với mục đích làm cho khuôn viên nhà trường ngày càng sạch đẹp, lớp của D đã tổ chức hoạt động lao động tập thể vào ngày chủ nhật. Các bạn trong lớp rất hào hứng tham gia và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lao động. Tuy nhiên, bạn B lại không tham gia với lí do còn bận việc nhà. a. Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của các bạn trong lớp D và bạn B ở tình huống trên. b. Nếu là D em sẽ giải thích như thế nào để B tích cực tham gia các hoạt động lao động. Câu 3: (1,0 điểm). Nêu 2 việc em đã làm để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? ( Lưu ý: Đối với HSKT không làm các câu 2,3 phần tự luận) Bài làm: TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Đ/C ĐA ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................................
- TRƯỜNG THCS H. T. KHÁNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 8 ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A A. TRẮC NGHIỆM: ( 5,0 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,33 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C B A D C A C A A A C A C A D B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm (Điểm con) Hs cần nêu được: 1 (2.0đ) a) Việc quên không tắt bếp ga khi đã nấu xong có thể gây cháy nổ, nguy 1,0 hiểm đến tính mạng và tài sản. b) Nếu không tắt quạt điện, ti vi khi ra khỏi nhà thì các thiết bị điện này có 1,0 thể bị chập điện gây ra cháy nhà, nổ bình ga,... (HS diễn đạt khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa) a. Nhận xét: 1,0 2 Các bạn trong lớp đã thực hiện đúng nghĩa vụ lao động của người học sinh. (2.0đ) Bạn B chưa thực hiện đúng nghĩa vụ lao động của người học sinh. b. Nếu là bạn của B, em sẽ giải thích cho B hiểu rằng tích cực trong lao 1,0 động còn là tham gia các hoạt động lao động ở trường, ở lớp và cộng đồng chứ không phải chỉ ở nhà. (HS nêu được ý kiến khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa) 3 - Nêu được 2 việc làm cụ thể, phù hợp với lứa tuổi 1,0 (1,0 đ) (Lưu ý: Học sinh có thể chỉ ra ý khác và lập luận phù hợp thì dùng để thay thế ý trong hướng dẫn chấm này Đối với HSKT không chấm các câu 2,3 phần tự luận, phần trắc nghiệm 15 câu, mỗi câu 0,5 điểm. Câu 1 Tự luận 2,5 điểm (mỗi ý 1,25đ). ----------------------------------HẾT-------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1237 | 34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p | 212 | 28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p | 76 | 6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p | 138 | 5
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p | 90 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p | 65 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p | 52 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p | 62 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p | 108 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p | 41 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hiến Thành
4 p | 41 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Hòa Phú 2
5 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn