intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc luyện tập với “Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ” giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung đã học, mở rộng kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề linh hoạt, chính xác. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS La Bằng, Đại Từ

  1. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II- MÔN GDCD 8 NĂM HỌC 2023-2024 A.MA TRẬN TT Chủ Nội Mức độ nhận thức Tổng đề dung Nhâṇ Thông Vâṇ Vận Tỷ lệ Điểm biết hiểu dụng dụng cao TN T T TL T TL T TL T T L N N N N L 1 Giáo Phòng 6TN 0 0 0 0 1TL 0 0 6 1 4,5 dục ngừa tai (1,5) (3,0) TL pháp nạn vũ luật khí, cháy nổ, chất độc hại 2 Giáo Quyền 6TN 0 0 1TL 0 0 0 1TL 6 2 5,5 dục và nghĩa TL (1,5) (1,0) (3,0) T pháp vụ lao N luật động của công dân Tổng 12 TN 0 0 1 TL 0 1TL 0 1TL 12 3 10 điể Tı̉ lệ% 30% 10% 30% 30% 30 70 m % % Tỉ lệ chung 40% 60% 100% II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Nội Số câu hỏi theo mức độ nhâṇ thức Chủ đề dung Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận TT biết hiểu dụng dụng Điểm cao * Nhận biết: Phòng ngừa - Kể được tên một số tai nạn tai nạn vũ vũ khí, cháy, nổ và chất độc 6TN khí, cháy nổ, hại. chất độc hại. - Nêu được quy định cơ bản Giáo dục của pháp luật về phòng ngừa 0 0 1 pháp luật tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. * Thông hiểu: 4,5 - Nhận diện được một số 1TL nguy cơ dẫn đến tai nạn vũ
  2. khí, cháy, nổ và chất độc hại. - Đánh giá được hậu quả của tai nạn vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại. * Vận dụng: - Nhắc nhở, tuyên truyền người thân, bạn bè chủ động phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. - Xác định được một số cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phù hợp với bản thân. * Vận dụng cao: - Thực hiện được một số cách phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại phù hợp với bản thân. * Nhận biết: Biết được tầm quan trọng 0 của lao động. 6TN 1TL 1TL Quyền và * Thông hiểu: 2 Giáo dục nghĩa vụ lao Phân tích được tầm quan 5,5 pháp luật động của trọng của lao động đối với công dân đời sống con người. *Vận dụng: Nêu được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. *Vận dụng cao Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên. Tổng 1TL 1TL 10,0 12TN 1TL Tỉ lệ% 30% 10% 30% 30% 100% Tỉ lệ chung 40 60 100 B.ĐỀ BÀI Phần I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
  3. Câu 1: Người lao động có nghĩa vụ gì? A. Chấp hành kỉ luật lao động, nội quy lao động. B. Tuân theo mọi sự phân công, điều động của cấp trên. C. Không được nghỉ chế độ khi cơ sở lao động đang nhiều việc. D. Làm việc trong điều kiện không bảo đảm an toàn do đặc thù công việc. Câu 2: Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền lao động ? A. Quyền tự do kinh doanh. B. Quyền sở hữu tài sản. C. Quyền được tuyển dụng lao động. D. Quyền bóc lột sức lao động. Câu 3: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí? A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an. B. Cá nhân. C. Công ty tư nhân. D. Tổ chức phản động. Câu 4: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quyền làm việc của người lao động? A. Tìm việc làm theo nguyện vọng, khả năng của mình. B. Tìm việc làm theo trình độ nghề nghiệp của bản thân. C. Tìm việc làm phù hợp với tình hình sức khoẻ của mình. D. Làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào Câu 5: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì? A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí. B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình. C. Mời bạn bè mua pháo. D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo. Câu 6: Hành vi nào dưới đây là không đúng với luật lao động? A. Bắt trẻ dưới 15 tuổi vào làm việc. B. Công dân đủ 16 tuổi được nhận vào các công ty để làm việc. C. Được nghỉ tất cả các ngày lễ tết theo quy định của nhà nước. D. Được thăm hỏi những lúc ốm đau, bệnh tật. Câu 7: Hành động nào dưới đây không ảnh hưởng đến quá trình phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
  4. A. Cô H sử dụng hóa chất để bảo quản hoa quả. B. Các chú bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn. C. Bạn C tự chế súng để chơi. D. Bác K dùng mìn để đánh bắt cá. Câu 8: Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền lợi nào sau đây? A. Tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc B. Thực hiện hợp đồng lao động C. Chấp hành kỷ luật lao động D. Tuân theo sự quản lý của người sử dụng lao động. Câu 9. Luật Phòng cháy và chữa cháy năm 2001 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây? A. Hỗ trợ, giúp đỡ người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. B. Tố giác tội phạm tàng trữ và vận chuyển chất nguy hiểm về cháy, nổ. C. Thông báo kịp thời cho lực lượng chức năng khi phát hiện đám cháy. D. Mang hàng và chất dễ cháy, nổ trái phép vào nơi tập trung đông người. Câu 10. Luật Hóa chất năm 2007 nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sao đây? A. Sản xuất thuốc bằng các hóa chất đủ tiêu chuẩn, đúng hàm lượng cho phép. B. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật, xâm hại sức khỏe con người. C. Sản xuất, kinh doanh, vận chuyển các hóa chất thuộc danh mục được phép. D. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép, đảm bảo tiêu chuẩn. Câu 11. Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động được phép thực hiện hành vi nào sau đây? A. Tự ý cho người lao động nghỉ việc mà không có lý do. B. Thuê trẻ em 14 tuổi làm việc 8 giờ/ngày; 6 ngày/ tuần. C. Thuê trẻ em 13 tuổi làm việc tại cơ sở sang chiết khí ga. D. Cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.
  5. Câu 12. Để phòng ngừa tai nạn ngộ độc thực phẩm, chúng ta nên thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Sử dụng thực phẩm đã bị hư hỏng để tiết kiệm chi phí. B. Sử dụng nhiều phẩm màu hóa học khi chế biến thức ăn. C. Không để lẫn thực phẩm sống với thức ăn đã nấu chín. D. Dùng các chất phụ gia độc hại để bảo quản thực phẩm. Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (3.0 điểm): Em hãy trình bày nội dung của luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017? (HSKT không làm câu này) Câu 2. (3.0 điểm): Anh Q (17 tuổi) có sức khỏe tốt. Do hoàn cảnh gia đình khó khăn, nên anh Q đã đến công trường xây dựng ở địa bàn xã X (do ông B làm chủ thầu) để xin vào làm việc. Sau khi hỏi han về độ tuổi, tình trạng sức khỏe và hoàn cảnh của anh Q, ông B rất phân vân, không biết có nên nhận anh Q vào làm không. Câu hỏi: Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết như thế nào? Câu 3.(1.0 điểm): Lao động có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? C.ĐÁP ÁN CUỐI KÌ II GIÁO DỤC CÔNG DÂN 8 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A C A B A A B A D B D C PHẦN II: TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1 (3,0 điểm): Luật quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2017 Điều 5: Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lí, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ 1. Cá nhân sở hữu vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, trừ vũ khí thô sơ là hiện vật để trưng bày, triển lãm, đồ gia bảo. 2. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, mua bán, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ hoặc chi tiết, cụm chi tiết để lắp ráp vũ khí, công cụ hỗ trợ. 10. Chiếm đoạt, mua bán, trao đổi, tặng, cho, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
  6. 12. Che giấu, không tố giác, giúp người khác chế tạo, sản xuất, mang, mua bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép, hoặc hủy hại vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ. 13. Đào bới, tìm kiếm, thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Câu 2 (3,0 điểm): Nếu là người thân của ông B, em nên tư vấn cho ông B phương án giải quyết: - Em sẽ từ chối và giải thích lý do không nhận anh Q vào làm việc ở công trường. - Bộ Luật lao động năm 2019 nghiêm cấm việc sử dụng lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng; mặt khác: công việc ở công trường rất nặng nhọc, lại áp lực về thời gian nên không phù hợp với lao động chưa thành niên Câu 3 (1,0 điểm): Vai trò của lao động - Có lao động mới có thể tạo ra của cải, vật chất, làm giàu cho xã hội: Nếu không có lao động thì không thể có của cải, vật chất. - Lao động tạo ra thu nhập cho con người, nuôi sống con người: Có lao động thì con người mới tạo ra nguồn thu nhập. Có thu nhập sẽ giúp con người ổn định cuộc sống. - Lao động giúp xã hội phát triển hơn: Lao động tạo ra sản phẩm, của cải, làm giàu cho xã hội. Có lao động thì xã hội mới có nhiều của cải, vật chất và nâng cao chất lượng, số lượng của cải trong xã hội; - Lao động giúp phân công xã hội, tổ chức xã hội được rõ ràng, chuyên môn hóa: Lao động là tiền đề để xã hội phân công, tổ chức, chuyên môn hóa từng ngành nghề nhằm đạt năng lượng, hiệu quả, năng suất cao hơn; - Lao động mang ý nghĩa lịch sử xã hội: Qua mỗi thời kỳ, giai đoạn, lao động mang đặc điểm, dấu vết riêng biệt, thể hiện rõ trình độ của xã hội tại thời kỳ đó. Kí duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Tổ trưởng Lý Thị Yên Nguyễn Tiến Phong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2