
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thành Đạt (Đề tham khảo)
lượt xem 1
download

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thành Đạt (Đề tham khảo)” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thành Đạt (Đề tham khảo)
- Kim8DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481 Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này. - Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy. - Nguyên tắc: + Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này. + Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án. + Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ). + Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu) Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09 Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương) Ví dụ: 05 – Cuối kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 2 khi kết thúc nội dung: chương 8 - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
- THÀNH Tổng số Tổng điểm PHẦN câu/ý hỏi (%) CỦA Chủ đề Nội dung/ NĂNG Đơn vị LỰC HÓA kiến thức HỌC Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương Tìm hiểu Vận dụng Nhận thức tự nhiên kiến hóa học dưới thức, kĩ (18 câu = góc độ hóa năng đã 18 ý ; 4,5 học học điểm) (4 câu = 16 (6 câu = 6 ý ; 4 điểm) ý; 1,5 điểm) Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Hiểu Vận dụng (13 câu) (1 câu) (4 câu) (3 ý) (7 ý) (6 ý) (4 câu) (2 câu) Bài 14. Đặc 1,75 điểm cấu 2 1 4 3/4 tạo và liên Đại cương kết kim về kim loại loại. Tính (10 tiết) chất kim loại (4 tiết) Bài 15. Các 1 1 1 3 0,75 phương pháp tách kim loại (3 tiết) Bài 16. 1 3 0,75 Hợp kim – 1 1 Sự ăn mòn kim loại (3 tiết) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
- Nguyên tố Bài 17. 2 1 1 2 1 3/4 1,75 nhóm IA Nguyên tố và nhóm nhóm IA (4 IIA tiết) (9 tiết) Bài 18. 3 1 1 1 2 1 1 6/4 2,5 Nguyên tố nhóm IIA (5 tiết) Bài 19. Đại 2 1 1 2 2/4 1,5 cương về Sơ lược về kim loại dãy kim chuyển tiếp loại chuyển dãy thứ tiếp thứ nhất (5 tiết) Bài 20. Sơ 2 1 1 4 1,0 lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (5 tiết) Tổng số 13 1 4 3 7 4 2 câu/số ý Điểm số 3,25 0,25 1,0 0,75 1,75 1 0,5 10,0 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
- Ghi chú: Thầy cô giáo vui lòng điền đầy đủ Họ và tên + Số điện thoại vào bảng sau Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú Giáo viên soạn: Lê Thành Đạt 0839936608 Giáo viên phản biện: Lương Xuân Thiện 0972464788 2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 45 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu) Câu 1: (biết) : Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do A. các electron tự do chuyển động quanh vị trí cân bằng giữa nguyên tử kim loại và ion dương kim loại ở các nút mạng. B. sự cho và nhận electron giữa các nguyên tử kim loại. C. sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại. D. lực hút tĩnh điện của ion dương kim loại này với nguyên tử kim loại. Câu 2: (biết) Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do A. các electron tự do trong mạng tinh thể.B. các ion kim loại. C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn. Câu 3: (biết) Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất? A. . B. . C. . D. . Câu 4: (biết) Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và đồng. B. nhôm và sắt. C. nhôm và carbon. D. nhôm và thuý ngân. Câu 5: (biết) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố nhóm IA nào sau đây đúng? A. Bán kính nguyên tử giảm dần. B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần. C. Độ cứng giảm dần. D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần. Câu 6: (biết) Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử K có cấu hình electron là . Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố K thuộc nhóm A. IIIA. B. IA. C. IVA. D. IIA. Câu 7: (biết) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là A. ns . B. . C. . D. . Câu 8: (biết) Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng. Câu 9: (biết) Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quă̆ng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate? A. . B. . C. . D. . Câu 10: (biết) Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (đùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,...) là A. Na . B. Mg. C. Cr . D. Ca. Câu 11: (biết) Sắt được sử dụng để sản xuất nam châm trong các máy phát điện và nhiều thiết bị điện (loa, chuông, ti vi, máy tính, điện thoại,...) dựa trên tính chất nào sau đây? Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
- A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt. C. Tính dẻo. D. Tính nhiễm từ. Câu 12: (biết) Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối d. B. Zn là nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất duy nhất có phân lớp 3d đã điền đầy electron. C. Nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar. D. Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường tạo thành các hợp chất với nhiều số oxi hoá khác nhau. Câu 13: (biết) Xét phức chất và . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6 . B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và +3 . C. Nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất là và . D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. Câu 14: (hiểu) Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tại anode xảy ra quá trình khử ion . B. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion C. Tại cathode xảy ra quá trình khử ion . D. Tại anode xảy ra quá trình khử ion . Câu 15: (vận dụng) Phát biểu nào sau đây là sai ? A.Thông thường, kim loại hoạt động càng mạnh thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử càng âm. B.Kim loại càng kém hoạt động thì giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử càng dương. C. Trong cặp oxi hoá - khử thì là dạng khử, là dạng oxi hoá. D.Magnesium là kim loại có độ hoạt động hoá học mạnh hơn nhôm (aluminium), giá trị thế điện cực chuẩn của cặp âm hơn giá trị thế điện cực chuẩn của cặp . Câu 16: (vận dụng) Cho một số phương pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn: (1) Cách li kim loại với môi trường xung quanh. (2) Dùng hợp kim chống gi. (3) Dùng chất kìm hãm. (4) Ngâm kim loại trong . (5) Dùng phương pháp điện hoá. Các phương pháp đúng là A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (5). Câu 17: (vận dụng) Thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau: Nhận định nào sau đây đúng? A. là KOH . B. là . C. là . D. là KCl . Câu 18: (vận dụng) Những phát biểu nào sau đây về phức chất bát diện là đúng? (a) Nguyên tử trung tâm được hình thành từ quá trình cation sử dụng 6 orbital trống để nhận các cặp electron hoá trị riêng của các phân tư̛ . (b) Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm là +2 . (c) Số liên kết cho - nhận giữa phối tử và nguyên tử trung tâm cũng là hoá trị phổ biến của đồng. (d) Mỗi phân tử nước chỉ sử dụng 1 trong 2 cặp electron hoá trị riêng của nó để tạo liên kết cho - nhận với cation . A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi ý trong mỗi câu) Câu 1: Tiến hành thí nghiệm xác định hàm lượng iron(II) sulfate bằng phương pháp chuẩn độ thuốc tím trong môi trường sulfuric acid loãng, dư. a) ( Hiểu)Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác. b) (Vận dụng) Cần sử dụng chất chi thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ. c)(Vận dụng) Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hoá. d) (Biết)Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ. Câu 2: Thả một đinh sắt nặng gam đã được đánh sạch bề mặt vào cốc chứa dung dịch copper(II) sulfate màu xanh. Sau một thời gian thấy toàn bộ lượng đồng sinh ra đã bám vào "đinh sắt" (thực chất là phần đinh sắt chưa phản ứng). Lấy "đinh sắt" ra khỏi cốc dung dịch, sấy khô, đem cân được gam. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5
- Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? (a) (hiểu)Phản ứng diễn ra là: (b) (hiểu) Màu xanh của dung dịch copper(II) sulfate nhạt dần. (c) (hiểu) So sánh, thu được kết quả . (d) (hiểu)Nếu thay đinh sắt ban đầu bằng thanh kẽm thì màu xanh của dung dịch không thay đổi. Câu 3: Phương pháp Solvay để sản xuất trong công nghiệp được minh hoạ ở sơ đồ sau: a) (Vận dụng) Ion hydrogencarbonate được tạo thành tại tháp carbonate hoá. b) (Vận dụng)Ở giai đoạn làm lạnh, được tách biệt bằng phương pháp kết tủa. c) (Biết) Phản ứng chuyển hoá thành là phản ứng toả nhiệt. d) (Hiểu) Ammonia và carbon dioxide được sử dụng quay vòng trong quá trình sản xuất. Câu 4: Các muối carbonate của kim loại nhóm IIA đều bị phân huỷ bởi nhiệt. Xét phản ứng nhiệt phân: Cho biết: (Nguồn: John A. Dean (1999), Hand book of Chemistry, Fifteenth Edition, McGraw-Hill, Inc.) Nhiệt độ bắt đầu xảy ra phản ứng nhiệt phân (sắp xếp ngẫu nhiên) các muối carbonate là . a) (Vận dụng)Độ bền nhiệt của các muối tăng dần từ đến . b) (Biết) Các phản ưng nhiệt phân ở trên đều là phản ứng toả nhiệt. c) (Vận dụng)Ở nhiệt độ , phản ứng nhiệt phân bắt đầu xảy ra. d) (Hiểu)Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng nhiệt phân . PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (ghi chú: phải chỉ rõ mức độ biết, hiểu, vận dụng ở đầu mỗi câu và đáp án ở mỗi câu là những con số có tối đa 4 kí tự theo quy ước làm tròn) Câu 1: (hiểu). Cho các kim loại .Số kim loại được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp thủy luyên là bao nhiêu ? 2 Câu 2: (hiểu) Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Câu 3: (hiểu) Cho các nhận định sau về tác hại của nước cứng: (1) làm giảm bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng; (2) làm đường ống dẫn nước đóng cặn, giảm lưu lượng nước; (3) làm thức ăn lâu chín và giảm mùi vị; (4) làm nồi hơi phủ cặn, gây tốn nhiên liệu và có nguy cơ gây nổ. Số nhận định đúng là A. 2 . B. 1 . C. 3 . D. 4 . Câu 4: (hiểu) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Dùng pipette hút chính xác dung dịch nồng độ a mol/L cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y . Bước 2: Chuẩn độ dung dịch Y trong môi trường loãng cần vừa đủ dung dịch . Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Câu 5: (vận dụng) Khi sắt lên gi sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gi sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gi sắt là .) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Câu 6: (vận dụng) Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có . Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho biết: - Công thức tính thể tích hình cầu: . - Số Avogadro và số pi . Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 6
- Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). ================ Hết đề ================ 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1-A 2 -A 3 -A 4 -A 5 -C 6 -B 7 -B 8 -A 9 -B 10 -C 11 -D 12 -B 13 -C 14 -C 15 -C 16 -D 17 -B 18 -D 19 - 20 - PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Ý Đáp án a Đ a S a Đ a Đ b S b Đ b S 4 b S 1 2 3 c Đ c S c S c Đ d S d S d Đ d Đ PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 2 4 0,88 2 13 5 191 3 4 6 196 - Giải chi tiết từng câu (ghi chú: bắt buộc phải giải rõ từng câu) Câu 1: (hiểu) Cho các kim loại .Số kim loại được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp thủy luyên là bao nhiêu ? Hướng dẫn giải Thuỷ luyện: . Câu 2: (hiểu) Tiến hành điện phân với điện cực trơ có màng ngăn 200 mL dung dịch NaCl cho tới khi cathode thoát ra 0,2479 L khí (đkc) thì ngừng điện phân. Tính pH của dung dịch sau điện phân. Hướng dẫn giải Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: Ở cực âm (cathode) thu được H₂ và NaOH: Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 7
- Câu 3: (hiểu) Cho các nhận định sau về tác hại của nước cứng: (1) làm giảm bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng; (2) làm đường ống dẫn nước đóng cặn, giảm lưu lượng nước; (3) làm thức ăn lâu chín và giảm mùi vị; (4) làm nồi hơi phủ cặn, gây tốn nhiên liệu và có nguy cơ gây nổ. Số nhận định đúng là A. 2 . B. 1 . C. 3 . D. 4 . Câu 4: (hiểu) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Dùng pipette hút chính xác dung dịch nồng độ a mol/L cho vào bình định mức loại 50 mL . Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y . Bước 2: Chuẩn độ dung dịch Y trong môi trường loãng cần vừa đủ dung dịch . Giá trị của a là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến phần trăm). Hướng dẫn giải 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 ban đầu: Câu 5: (vận dụng) Khi sắt lên gỉ sắt hoàn toàn thì tạo thành bao nhiêu kg gỉ sắt? (Giả thiết công thức hoá học của gỉ sắt là .) (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Hướng dẫn giải Bảo toàn nguyên tố Fe: Đáp án: 191. Câu 6: (vận dụng) Ở điều kiện thường, tinh thể Ca có . Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Cho biết: - Công thức tính thể tích hình cầu: . - Số Avogadro và số pi . Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Hướng dẫn giải Số quả cầu kim loại: Tổng thể tích của các quả cầu kim loại: ---------- Hết ---------- Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
863 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p |
714 |
19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p |
923 |
17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p |
701 |
13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p |
1376 |
12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p |
1084 |
9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p |
704 |
9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p |
452 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p |
477 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
669 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
559 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p |
505 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p |
459 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p |
481 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p |
423 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Tú Thịnh
6 p |
345 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
644 |
1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p |
524 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
