intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thị Anh Vy (Đề tham khảo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thị Anh Vy (Đề tham khảo)" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lê Thị Anh Vy (Đề tham khảo)

  1. DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481 Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này. - Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy. - Nguyên tắc: + Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này. + Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án. + Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ). + Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu) Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09 Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương) Ví dụ: 05 – Cuối kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: chương 8 - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
  2. THÀNH Tổng số Tổng điểm PHẦN câu/ý hỏi (%) CỦA Chủ đề Nội dung/ NĂNG Đơn vị LỰC HÓA kiến thức HỌC Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương Tìm hiểu Vận dụng Nhận thức tự nhiên kiến hóa học dưới thức, kĩ (18 câu = góc độ hóa năng đã 18 ý ; 4,5 học học điểm) (4 câu = 16 (6 câu = 6 ý ; 4 điểm) ý; 1,5 điểm) Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Hiểu Vận dụng (13 câu) (1 câu) (4 câu) (3 ý) (7 ý) (6 ý) (4 câu) (2 câu) Bài 14. Đặc 3 1 1,0 điểm cấu tạo và liên 4 Đại cương kết kim về kim loại loại. Tính (10 tiết) chất kim loại (4 tiết) Bài 15. Các 1 1 1 3 0,75 phương pháp tách kim loại (3 tiết) Bài 16. 3 1 1 1,25 Hợp kim – 5 Sự ăn mòn kim loại (3 tiết) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
  3. Nguyên tố Bài 17. 2 2 1 1 6 1,5 nhóm IA Nguyên tố và nhóm nhóm IA (4 IIA tiết) (9 tiết) Bài 18. 1 1 1 3 1 1 8 2,0 Nguyên tố nhóm IIA (5 tiết) Bài 19. Đại 2 1 2 1 1 1,75 cương về 6 Sơ lược về kim loại dãy kim chuyển tiếp loại chuyển dãy thứ tiếp thứ nhất (5 tiết) Bài 20. Sơ 1 1 1 1 2 1 7 1,75 lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (5 tiết) Tổng số 13 1 4 3 7 4 2 40 câu/số ý Điểm số 4,25 0,25 1,0 0,75 1,75 1,0 0,5 10,0 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
  4. Ghi chú: Thầy cô giáo vui lòng điền đầy đủ Họ và tên + Số điện thoại vào bảng sau Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú Giáo viên soạn: Lê Thị Anh Vy 0904430802 Giáo viên phản biện: Phạm Thị Thanh Dung 0905550344 2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 50 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: (biết) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. kiểu cấu tạo mạng tinh thể kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. tính chất của kim loại. Câu 2: (biết) Mercury dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế mercury bị vỡ thì có thể dùng chất nào sau đây để xử lí mercury? A. Bột iron. B. Bột sulfur. C. Sodium. D. Nước. Câu 3: (biết) Kim loại có rất nhiều ứng dụng trong đời sống : copper, aluminium làm dây dẫn điện, đồ gia dụng. Gold, silver làm đồ trang sức…Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 4: (biết) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp kim là A. liên kết kim loại hoặc liên kết cộng hoá trị. B. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. C. liên kết ion và tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals). D. tương tác yếu giữa các phân tử (tương tác VanderWaals) và liên kết kim loại. Câu 5: (biết) Quá trình oxi hóa khử, các electron kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường là sự A. Ăn mòn B. Ăn mòn hóa học C. Ăn mòn điện hóa D. Ăn mòn kim loại Câu 6: (vận dụng) Cho các phản ứng sau: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 Sắp xếp các cặp oxi - hóa khử nào sau đây đúng theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn? A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. B. Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe. 2+ 2+ 3+ 2+ C. Cu /Cu; Fe /Fe; Fe /Fe . D. Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe. Câu 7: (biết) Diêm tiêu kali được dùng để chế tạo thuốc nổ đen (làm mìn pha đá), làm phân bón (cung cấp nguyên tố N và K cho cây trồng) có công thức hóa học là. A. KNO3. B. K2CO3. C. KCl. D. K2SO4. Câu 8: (hiểu) Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây? A. O2. B. N2. C. CH4. D. CO2. Câu 9: (biết) Đun nước lâu ngày thấy xuất hiện lớp cặn bám vào ấm đun nước. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaO. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. CaCO3. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
  5. Câu 10: (hiểu) Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm? A. KNO3. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(OH)2. D.CaCl2. Câu 11: (vận dụng) Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (3) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: (biết) Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. Na2CO3. B. HCl. C. H2SO4. D. NaHCO3. Câu 13: (vận dụng) Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Chuẩn bị hai ống nghiệm, ống (1) chứa 2 ml dung dịch CaCl2, ống (2) chứa 2 ml dung dịch BaCl2 1M. Bước 2: Nhỏ đồng thời vào mỗi ống nghiệm 3 giọt dung dịch CuSO4 1 M, thấy ống (1) xuất hiện kết tủa chậm hơn và ít hơn so với ống (2). Nhận định nào sau đây đúng khi so sánh CaSO4 với BaSO4? A. Khó nhiệt phân hơn. B. Khó thuỷ phân hơn. C. Dễ kết tủa hơn. D. Dễ tan hơn. Câu 14: (hiểu) Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có đặc điểm chung nào sau đây về cấu hình electron? A. Đều có lớp vỏ bên trong của khí hiếm Ar (Z=18). B. Đều có phân lớp 3d bão hòa electron. C. Đều có 2 electron trên phân lớp 4s. D. Đều có số electron hóa trị nhỏ hơn 6. Câu 15: (vận dụng) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch Al 2(SO4)3, FeCl3, AgNO3, Na2SO4, MgCl2, Cu(NO3)2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 16: (biết) Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết A. Cộng hóa trị. B. Cho - nhận. C. Ion D. Kim loại. Câu 17: (vận dụng) Trong các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, kim loại nào sau đây được ứng dụng để chế tạo hợp kim không gỉ hoặc siêu cứng để sản xuất dụng cụ y tế, nhà bếp, vòng bi, mũi khoan? A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Co. Câu 18: (vận dụng) Công thức hoá học của phức chất aqua của ion Mn 2+ và ion Co3+. Biết chúng đều có dạng hình học bát diện? A. [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)6]3+ B. [Mn(H2O)6]4+ và [Co(H2O)6]6+ 2+ 3+ C. [Mn(H2O)4] và [Co(H2O)6] D. [Mn(H2O)6]2+ và [Co(H2O)3]3+ PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? a) (biết) Tính chất vật lí chung của kim loại gồm tính cứng, tính dẫn điện dẫn nhiệt và ánh kim. b) (biết) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác c) (biết) Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm. d) (hiểu) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các cation Ca 2+ và Mg2+. Người ta chỉ dùng phương pháp kết tủa để làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Câu 2. Cho một mẫu Sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphtalein. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) (biết) Sodium bị hòa tan nhanh là do hiện tượng ăn mòn điện hóa. b) (biết) Cốc nước chuyển từ không màu sang màu hồng. c) (biết) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy. d) (vận dụng) Nếu thay mẫu sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn. Câu 3. Theo IUPAC, nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d chưa được sắp xếp đầy electron Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5
  6. ở trạng thái nguyên tử hoặc ở trạng thái ion. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) (hiểu) Calcium không phải là nguyên tố chuyển tiếp do không có phân lớp d trong cấu hình electron của nguyên tử. b) (biết) Nguyên tố có Z= 30 là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. c) (biết) Nguyên tố có Z= 29 không phải là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. d) (hiểu) Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại nên còn được gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Câu 4. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) ) (vận dụng) Trong nước, cation của kim loại M (có hóa trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(H2O)m]n+. b) ) (hiểu) Các phức chất aqua [M(H2O)m]n+ luôn có màu. c) ) (hiểu) Trong nhiều phức chất aqua [M(H2O)m]n+, số phối tử thường là 6. d) ) (vận dụng) Phức chất aqua [M(H2O)m]n+ có thể tan hoặc không tan trong nước. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: (hiểu) Cho thế điện cực chuẩn của Al³ +/Al và Fe2+/Fe lần lượt bằng -1,676 V và -0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin Al-Fe bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 2: (hiểu) Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%, được sử dụng để rửa vết thương và trầy xước da, hoặc dùng như thuốc nhỏ mắt, để tiêm truyền tĩnh mạch, rửa kính áp tròng, thủy lợi mũi,... Xem khối lượng riêng của dung dịch NaCl 0,9% là 1,009g/mL. Khối lượng sodium chloride cần dùng để pha 2 chai (mỗi chai có thể tích 500 mL) dung dịch nước muối sinh lí trên là bao nhiêu gam? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Câu 3: (hiểu) Theo thuyết Liên kết hoá trị, số liên kết cộng hoá trị trong phức chất [Fe(OH) 3(OH2)3] là bao nhiêu? Câu 4: (hiểu) Phản ứng 2Al(s) + Fe2O3(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩncủa phản ứng trên. Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất: (Al2O3) = -1676,00 kJ; (Fe2O3) = -825,50 kJ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 5: (vận dụng) Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là bao nhiêu? (kết quả được làm tròn đến số thập phân thứ hai) Câu 6: (vận dụng) Người ta muốn mạ một lớp bạc dày d = 15 mm trên một miếng kim loại có diện tích s = 2 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 1A. Cho biết khối lượng riêng của bạc là 10490 kg/m3. Sau khoảng thời gian t (giờ) thì lớp bạc được bọc ra hết khỏi bề mặt miếng kim loại và khối lượng của lớp bạc thu được là m gam. Giá trị của t bằng bao nhiêu? ================ Hết đề ================ 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1-A 2-B 3-A 4-A 5-B 6-A 7-A 8-D 9-D 10 - C 11 - B 12 -A 13 - D 14 - A 15 - C 16 - B 17 -B 18 - A PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Ý Đáp án a S a S a Đ a Đ b Đ b Đ b S 4 b S 1 2 3 c Đ c Đ c S c Đ d S d Đ d Đ d S Câu 1. Các phát biểu sau đúng hay sai? Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 6
  7. a) Tính chất vật lí chung của kim loại gồm tính cứng, tính dẫn điện dẫn nhiệt và ánh kim. b) Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác c) Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận, trong đó phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm. d) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các cation Ca 2+ và Mg2+. Người ta thường dùng phương pháp kết tủa để làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Lời giải tham khảo: a) Sai. Vì Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi các e tự do trong tinh thể kim loại. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. Vì Người ta thường dùng phương pháp kết tủa và phương pháp trao đổi ion để làm giảm nồng độ của các cation Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng. Câu 2. Cho một mẫu Sodium nhỏ vào cốc nước có chứa vài giọt phenolphtalein. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Sodium bị hòa tan nhanh chóng là do hiện tượng ăn mòn điện hóa. b) Cốc nước chuyển từ không màu thành sang màu hồng. c) Khí thoát ra trong thí nghiệm là một khí dễ cháy. d) Nếu thay mẫu Sodium bằng mẫu lithium cùng kích thước thì phản ứng diễn ra chậm hơn. Lời giải tham khảo: a) Sai. Vì Sodium bị hòa tan là do phản ứng trực tiếp với nước (có thể xem là ăn mòn hóa học). b) Đúng. c) Đúng. d) Đúng. Câu 3. Theo IUPAC, nguyên tố chuyển tiếp là những nguyên tố có phân lớp d chưa được sắp xếp đầy electron ở trạng thái nguyên tử hoặc ở trạng thái ion. Mỗi phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Calcium không phải là nguyên tố chuyển tiếp do không có phân lớp d trong cấu hình electrong của nguyên tử. b) Nguyên tố có Z= 30 là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. c) Nguyên tố có Z= 29 không phải là kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. d) Nguyên tố chuyển tiếp có tính kim loại nên còn được gọi là nguyên tố kim loại chuyển tiếp. Lời giải tham khảo: a) Đúng. b) Sai. c) Sai. d) Đúng. Câu 4. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai? a) Trong nước, cation của kim loại M (có hóa trị n) thường tồn tại ở dạng phúc chất aqua [M(OH2)m]n+. b) Các phức chất aqua [M(OH2)m]n+ luôn có màu. c) Trong nhiều phức chất aqua [M(OH2)m]n+, số phối tử thường là 6. d) Phức chất aqua [M(OH2)m]n+ có thể tan hoặc không tan trong nước. Lời giải tham khảo: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Vì Phức chất aqua [M(OH2)m]n+ tan nên được ghi là [M(OH2)m]n+ (aq) PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). - Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1,24 4 - 851 2 9,08 5 6,67 3 15 6 7,81 Câu 1: (hiểu) Cho thế điện cực chuẩn của Al³+/Al và Fe2+/Fe lần lượt bằng -1,676 V và -0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin Al-Fe bằng bao nhiêu volt? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 7
  8. Hướng dẫn giải Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm nên đáp số là 1,24 Câu 2: (hiểu) Nước muối sinh lí là dung dịch NaCl 0,9%, được sử dụng để rửa vết thương và trầy xước da, hoặc dùng như thuốc nhỏ mắt, để tiêm truyền tĩnh mạch, rửa kính áp tròng, thủy lợi mũi,... Xem khối lượng riêng của dung dịch NaCl 0,9% là 1,009g/mL. Khối lượng sodium chloride cần dùng để pha 2 chai (mỗi chai có thể tích 500 mL) dung dịch nước muối sinh lí trên là bao nhiêu gam? Hướng dẫn giải Khối lượng dung dịch: 2.500.1,009=1009 gam Khối lượng NaCl: Câu 3: (hiểu) Theo thuyết Liên kết hoá trị, số liên kết cộng hoá trị trong phức chất [Fe(OH)3(OH2)3] là bao nhiêu? Hướng dẫn giải Đáp án :15 liên kết số liên kết CHT trong phức chất bao gồm các liên kết CHT trong nhóm OH(3), H 2O(6) và giữa nguyên tử Fe với các phối tử(6) Câu 4: (hiểu) Phản ứng 2Al(s) + Fe2O3(s) Al2O3(s) + 2Fe(s) là phản ứng toả nhiệt lớn nên hỗn hợp gồm bột Al và Fe2O3 (hỗn hợp tecmit) được ứng dụng để hàn đường ray. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên. Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất: (Al2O3) = -1676,00 kJ; (Fe2O3) = -825,50 kJ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Hướng dẫn giải Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: đáp số - 851 Câu 5: (vận dụng) Để xác định hàm lượng C trong một mẫu hợp kim Fe-C, người ta đem nung m gam hợp kim này trong không khí. Sau phản ứng hoàn toàn, chất rắn thu được có khối lượng tăng 28,89% so với lượng chất rắn ban đầu. Hàm lượng % của C trong hợp kim trên là bao nhiêu? (kết quả được làm tròn đến số thập phân thứ hai) Hướng dẫn giải Đặt số mol Fe và C trong hợp kim lần lượt là x và y. Vậy m = 56x + 12y Phản ứng xảy ra khi nung hợp kim này trong không khí Sau phản ứng có mol O2 thêm vào và y mol C tách ra khỏi chất rắn Khối lượng tăng thêm là: Theo đề ta có Vậy công thức hợp kim là Fe3C và hàm lượng C là 6,67% Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 8
  9. Câu 6: (vận dụng) Người ta muốn mạ một lớp bạc dày d = 15 mm trên một miếng kim loại có diện tích s = 2 cm2 bằng phương pháp điện phân. Cường độ dòng điện là 1A. Cho biết khối lượng riêng của bạc là 10490 kg/m3. Sau khoảng thời gian t (giờ) thì lớp bạc được bọc ra hết khỏi bề mặt miếng kim loại và khối lượng của lớp bạc thu được là m gam. Giá trị của t bằng bao nhiêu? Hướng dẫn giải Thời gian để mạ lớp bạc là (giờ) ---------- Hết ---------- Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
174=>0