intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lương Xuân Thiện (Đề tham khảo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:11

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lương Xuân Thiện (Đề tham khảo)” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 có đáp án - GV. Lương Xuân Thiện (Đề tham khảo)

  1. 72. DỰ ÁN LÀM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 12 NĂM HỌC: 2024 – 2025 Lời nói đầu: Tôi Nguyễn Quốc Dũng (Gia Lai) – Tel & Zalo: 0904.599.481 Xin chân thành cảm ơn Quý Cô Thầy đã bỏ thời gian công sức để tham gia xây dựng dự án này. - Dự án này được thực hiện nhằm tạo ra sự giao lưu kiến thức giữ các địa phương và tạo ra 1 nguồn tài liệu chất lượng để Cô Thầy tham khảo trong quá trình giảng dạy. - Nguyên tắc: + Nghiêm cấm mọi hành vi mua bán tài liệu này. + Nhằm tạo ra sự công bằng giữa thầy cô tham gia và thầy cô không tham gia dự án. Chỉ có thầy cô tham gia mới nhận được 100% sản phẩm (không chia sẻ ra ngoài). Sẽ chia sẻ công khai khoảng 30% sản phẩm của dự án. + Điều chỉnh văn bản (kiểu chữ: Times New Roman) ; (cỡ chữ: 12) ; (giãn dòng: 1.0) ; (công thức ở dạng mathtype, hình ảnh ,,,, ). + Nộp về địa chỉ zalo: 0904599481 (Thầy Nguyễn Quốc Dũng) theo các mốc thời gian bên dưới. (Chỉ nhận các file đúng mẫu) Hạn làm từ ngày 11/09 đến ngày 20/09 Hạn phản biện từ ngày 21/09 đến ngày 25/09 Hạn trả sản phẩm: trước ngày 30/09 Quy ước tên file: Phần 1 (số thứ tự) + Phần 2 (tên kì kiểm tra và lớp) + Phần 3 (tên giáo viên, có thế viết tắt) + Phần 4 (địa phương) Ví dụ: 05 – Cuối kì 2 hóa 12 – Nguyễn Quốc Dũng – Gia Lai 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 2 khi kết thúc nội dung: chương 8 - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 1
  2. THÀNH Tổng số Tổng điểm PHẦN câu/ý hỏi (%) CỦA Chủ đề Nội dung/ NĂNG Đơn vị LỰC HÓA kiến thức HỌC Ghi chú: Cô Thầy điền số câu ở mỗi phần vào bảng sau cho phù hợp với địa phương Tìm hiểu Vận dụng Nhận thức tự nhiên kiến hóa học dưới thức, kĩ (18 câu = góc độ hóa năng đã 18 ý ; 4,5 học học điểm) (4 câu = 16 (6 câu = 6 ý ; 4 điểm) ý; 1,5 điểm) Biết Hiểu Vận dụng Biết Hiểu Vận dụng Hiểu Vận dụng (13 câu) (1 câu) (4 câu) (3 ý) (7 ý) (6 ý) (4 câu) (2 câu) Bài 14. Đặc 2 1 3 1 1 1/2 1,0 điểm cấu 8,5 tạo và liên Đại cương kết kim về kim loại loại. Tính (10 tiết) chất kim loại (4 tiết) Bài 15. Các 2 2 0,75 phương pháp tách kim loại (3 tiết) Bài 16. 1,25 Hợp kim – 1 1/2 1,5 Sự ăn mòn kim loại (3 tiết) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 2
  3. Nguyên tố Bài 17. 2 1 4 1/2 7,5 1,5 nhóm IA Nguyên tố và nhóm nhóm IA (4 IIA tiết) (9 tiết) Bài 18. 3 2 2 1 1/2 8,5 2,0 Nguyên tố nhóm IIA (5 tiết) Bài 19. Đại 2 1 1,75 cương về 3 Sơ lược về kim loại dãy kim chuyển tiếp loại chuyển dãy thứ tiếp thứ nhất (5 tiết) Bài 20. Sơ 2 1 2 2 7 1,75 lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch (5 tiết) Tổng số 13 1 4 3 9 4 2 câu/số ý Điểm số 10,0 Ghi chú: Các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi tại phần I và phần III là một lệnh hỏi; mỗi ý hỏi tại Phần II là một lệnh hỏi. Họ và Tên Giáo Viên Số Điện Thoại & Zalo Ghi chú Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 3
  4. Giáo viên soạn: Lương Xuân Thiện 0972464788 Giáo viên phản biện: Lê Thị Anh Vy 0904430802 - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 40%; Hiểu: 30%; Vận dụng: 30%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: 2. MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài 45 phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1: (NB) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tố kim loại thường là A. 1,2,3 B. 3,4,5 C. 4,5,7 D. 6,7,8 Câu 2: (NB) Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất A. Li B. Os C. Cr D. Hg Câu 3: (NB) Kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với nước ở nhiệt độ thường A. Na B. Mg C. Fe D. Be Câu 4: (NB) Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 5: (NB) Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 6: (VD) Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng đinh thép (làm bằng thép carbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Để đinh thép (làm bằng thép carbon) trong không khí ẩm. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 4
  5. Câu 7: (NB) Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Mg. C. K. D. Ca. Câu 8: (NB) Khi đốt nóng tinh thể LiCl trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu A. da cam. B. tím nhạt. C. vàng. D. đỏ tía. Câu 9: (NB) Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Câu 10: (Hiểu) Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 11: (VD) Cho sơ đồ chuyển hóa: Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO 3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO2, BaCl2. B. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2. C. NaHCO3,BaCl2. D. NaHCO3, Ba(OH)2. Câu 12: (NB) Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng. Câu 13: (NB) Đặc điểm chung cấu hình electron của nguyên tử kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là A. B. C. D. Câu 14: (NB) Ở khoảng đến , đơn chất có độ dẫn điện cao nhất là A. V. B. Cr . C. Co. D. Cu . Câu 15: (VD) Khi làm lạnh dung dịch thu được tinh thể . Cho độ tan của trong nước ở một số nhiệt độ như sau: Dung dịch bão hoà của ở có nồng độ phần trăm là A. . B. . C. . D. . Câu 16: (NB) Phối tử trong phức chất và lần lượt là A. Cl- và C B. Pt và Fe. C. và CO . D. Cl và CO . Câu 17: (NB) Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là A. 4 và 5 . B. 5 và 6 . C. 2 và 5 . D. 1 và 2 Câu 18: (VD) Cho các nhận định sau: (1) Kiểu lai hoá của nguyên tử trung tâm sẽ quyết định dạng hình học của phức chất. Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 5
  6. (2) Cation chỉ có thể tạo phức chất bát diện. (3) Cầu nội của phức chất có thể mang điện tích dương, âm hoặc không. (4) Phối tử chỉ có thể là anion hoặc phân tử trung hoà. (5) Cầu ngoại của phức chất thường mang điện tích âm. (6) Nguyên tử trung tâm là các nguyên tố nhóm B. (7) Phức chất có các dạng hình học phổ biến là tứ diện, vuông phẳng và bát diện. (8) Nguyên tử trung tâm không thể là các nguyên tố phi kim. Số nhận định đúng là A. 2 . B. 3. C. 4 . D. 5 . PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho các phát biểu sau đây về vị trí và cấu tạo của kim loại: (a) (NB) Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 electron đến 3 electron lớp ngoài cùng. (b) (Hiểu) Các kim loại đều có bán kính nhỏ hơn các phi kim thuộc cùng một chu kì. (c) (NB) Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (d) (NB) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion dương kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do Câu 2: Sodium chloride là hợp chất ion. (a) (Hiểu) Ở trạng thái nóng chảy, sodium chloride có khả năng dẫn điện. (b) (Hiểu) Sodium chloride có nhiệt độ nóng chảy cao. (c) (Hiểu) Trong tinh thể sodium chloride, các ion có thể di chuyển tự do. (d) (Hiểu) Khi dùng búa đập vào hạt muối thì hạt muối bị biến dạng do có tính dẻo. Câu 3: Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau: [Co(H2O)6]2+ + 4Cl- [CoCl4]2- + 6H2O > 0 màu hồng màu xanh Dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 trong các trường hợp sau: (a) (VD)Thêm từ từ đặc dung dịch chuyển dần thành màu xanh. (b) (VD) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng dung dịch chuyển thành màu hồng. (c) (Hiểu) dạng hình học của [Co(H2O)6]2+ là hình tứ diện. (d) (Hiểu) Phản ứng trên xảy ra sự thay thế phối tử của phức chất Câu 4:(VD) Cho các sơ đồ phản ứng sau: (1) X1 + H2O X2 + X3↑+ H2↑ (2) X2 + X4 BaCO3↓+ Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3 X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6 BaSO4↓ + K2SO4 + CO2↑ + H2O (a) dung dịch X2 là dung dịch base mạnh, có khả năng làm mục vải, giấy. (b) đốt cháy X1 bằng ngọn lửa không màu cho ngọn lửa màu tím nhạt. (c) X3 có tính khử mạnh, khử được nhiều oxide kim loại ở nhiệt độ cao Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 6
  7. (d) dung dịch X6 có tính acid mạnh, hòa tan được đá vôi PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1: ( Hiểu) Cho các kim loại sau: , Al. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch HCl ? Các kim loại Na, Ca, Al có phản ứng với dung dịch HCI do các kim loại này có thể điện cực chuẩn nhỏ hơn 0. Câu 2: (Hiểu) Cho các nhận định sau về tác hại của nước cứng: (1) làm giảm bọt khi giặt quần áo bằng xà phòng; (2) làm đường ống dẫn nước đóng cặn, giảm lưu lượng nước; (3) làm thức ăn lâu chín và giảm mùi vị; (4) làm nồi hơi phủ cặn, gây tốn nhiên liệu và có nguy cơ gây nổ. Số nhận định đúng là? Câu 3: (Hiểu) Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho khí CO đi qua ống đựng nung nóng. (2) Ngâm một đinh sắt nguyên chất vào dung dịch loãng có nh̉ỏ thêm vài giọt dung dịch . (3) Nhỏ từng giọt dung dịch vào dung dịch . (4) Đặt một thanh thép trong không khí ẩm. (5) Ngâm một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch . (6) Quấn hai sợi dây điện làm bằng nhôm và đồng rồi để trong không khí ẩm. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá? Câu 4: (VD) Một hộ gia đình mua vôi sống để khử chua cho một thửa ruộng có diện tích là với liều lượng . Biết giá vôi sống là 20 nghìn đồng . Hộ gia đình trên cần bao nhiêu nghin đồng để mua vôi sống? (làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 5: (Hiểu) Muối ammonium bicarbonate được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau: Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau: Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên. ( kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) Câu 6: (VD) Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 7
  8. ================ Hết đề ================ 3. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm). 1-A 2 -A 3 -A 4 -A 5 -B 6 -A 7 -C 8 -D 9 -B 10 -C 11 -B 12 -A 13 -B 14 -D 15 -D 16 -C 17 -A 18 -B PHẦN II. Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ lựa chọn chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1,0 điểm. Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Câu Ý Đáp án Ý Đáp án 1 a Đ 2 a Đ 3 a Đ a Đ 4 Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 8
  9. b S b Đ b S b S c Đ c S c S c S d S d S d Đ d Đ Câu 1. b. Sai vì kim loại ở đầu chu kì nên bán kính lớn hơn phi kim ở cuối chu kì d. Sai vì liên kết kim loại được hình thành bởi liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau. Câu 2. c. sai vì trong tinh thể, các ion ở nút mạng không di chuyển tự do được d. sai vì tính dẻo là sự biến dạng và giữ nguyên biến dạng đó sau khi chịu tác dụng 1 lực Câu 3. b. sai vì tăng nhiệt độ => cân bằng dịch theo chiều thu nhiệt là chiều thuận => dd chuyển thành màu xanh. c. sai dạng hình học của [Co(H2O)6]2+ là hình bát diện. Câu 4. (1) 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ (X1) (X2) (X3) (2) 2NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O (X4) (3) 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O (X5) (4) Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O (X6) a) - đúng; b) - sai; c) - sai; d) - đúng. PHẦN III. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,5 điểm). - Đáp án Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 9
  10. Câu Đáp án Câu Đáp án 1 3 4 288 2 4 5 168 3 4 6 0,08 - Giải chi tiết từng câu Câu 1: (hiểu) HDG:đáp án 3 Các kim loại Na, Ca, Al có phản ứng với dung dịch HCI do các kim loại này có thể điện cực chuẩn nhỏ hơn 0. Câu 2: (hiểu) HDG:đáp án 4 Câu 3: (hiểu) HDG: đáp án 4 Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hoá gồm thí nghiệm (2), (4), (5), (6). Câu 4: (VD) HDG:đáp án 288 Số tiền mua vôi = 20.2.720/100 = 288 nghìn đồng Câu 5: (hiểu) HDG: Đáp án 168,2 Làm tròn thành 168 Câu 6: (VDC) HDG: Đáp án 0,08 nBaCO3 = 0,06 mol; nCaCO3 = 0,07 mol Vì nCaCO3 > nBaCO3 ⇒ dung dịch X chứa CO32- và HCO3- NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O 0,12 ← 0,12 ← 0,12 mol nNaHCO3 = 2a = 0,12 + 0,04 = 0,16 ⇒ a = 0,08 mol Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 10
  11. ================ Hết đề ================ Nhóm Thầy Nguyễn Quốc Dũng – Tel & Zalo: 0904.599.481 Page 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
55=>1