intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với ‘Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức’ được chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Hoá học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Trần Cao Vân, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG TH&THCS TRẦN CAO VÂN MÔN: HOÁ HỌC - LỚP 9 Năm học: 2023-2024 Tên Chủ đề Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao Cộng (nội dung, chương…) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1 - Biến đổi tính chất của các Sơ lược bảng tuần nguyên tố hoàn các nguyên tố hóa học Số câu 1 1 Số điểm 0,3đ 0,3đ Tỉ lệ % 3% 3% Chủ đề 2 - Nhận biết hợp chất hidrocacbon - Xác định hợp chất gồm những nguyên tố nào - Tìm công thức Hidrocacbon. Nhiên - Cấu tạo phân tử, tính chất hóa phân tử của hợp liệu học của metan, etilen chất - Phản ứng đặc trưng của hợp chất hidrocacbon Số câu 6 1/2 1/2 7 Số điểm 2,0đ 1,0đ 1,0đ 4,0đ Tỉ lệ % 20% 10% 10% 40% Chủ đề 3 - Tính chất hóa học của rượu - xác định khối lượng và thể tích của axit Dẫn xuất của etylic, axit axetic axetic, rượu etylic. hidrocacbon. - Khái niệm về độ rượu - Ứng dụng của axit axetic, glucozơ - Tính chất hóa học của chất béo Số câu 6 2 3 10 Số điểm 1,7đ 3,0đ 1,0đ 5,7đ Tỉ lệ % 17% 30% 10% 57%
  2. Tổng số câu 15 3+½ 1/2 18 Tổng số điểm 4,0đ 2,0đ 1,0đ 10đ Tỉ lệ % 40% 20% 10% 100% Phòng GD&ĐT Hiệp KIỂM TRA CUỐI KỲ II Đức Năm học: 2023-2024 Trường TH&THCS Môn: Hoá học 9 Trần Cao Vân Thời gian: 45 phút(KKGĐ)
  3. Họ và tên: …………………… …… Lớp 9 Điểm Điểm bằng chữ Chữ ký giám thị Chữ ký giám khảo A. TRẮC NGHIỆM ( 5,0 điểm) Hãy chọn và khoanh tròn vào các chữ cái in hoa đứng trước phương án trả lời đúng Câu 1. Số liên kết đơn có trong phân tử metan là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 2: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần? A. C, N, O, F. B. F, N, O, C. C. O, N, F, C. D. C, O, N, F. Câu 3. Metan và etilen đều có thể tham gia phản ứng A. cộng brom. B. thế clo. C. cháy. D. trùng hợp. Câu 4. Phản ứng hóa học đặc trưng của các hidrocacbon có liên kết kém bền giữa hai nguyên tử cacbon là phản ứng A. thủy phân. B. thế. C. phân hủy. D. cộng. Câu 5. Cho mẩu natri vào cốc chứa một ít rượu etylic, thấy sủi bọt khí. Khí thoát ra là A. hidro. B. nitơ. C. oxi. D. cacbonic. Câu 6. Có thể dùng chất nào sau đây để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic? A. Nước cất. B. Nước vôi trong. C. Thuốc tím. D. Nước muối. Câu 7. Chất nào sau đây không tác dụng với axit axetic? A. Na2CO3. B. ZnO. C. KOH. D. Cu. Câu 8. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hidrocacbon? A. C3H8. B. C2H4O2. C. C3H7Cl. D. CH3Br. Câu 9. Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 12%- 15%. B. 0,1%- 0,3%. C. 2%- 5%. D. 5%- 10%. Câu 10. Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng hết với 20 gam kim loại Na là A. 20 gam B. 30 gam C. 40 gam D. 60 gam Câu 11. Thủy phân hoàn toàn chất béo trong môi trường axit, thu được A. glyxerol và các axit béo. B. glyxerol và muối của axit béo.
  4. C. este và nước. D. hỗn hợp chỉ chứa các axit béo. Câu 12. Để phân biệt dung dịch axit axetic và rượu etylic ta dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Zn. C. K. D. Cu. Câu 13. Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ? A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực. B. Nguyên liệu sản xuất PVC. C. Tráng gương, tráng ruột phích. D. Pha huyết thanh. Câu 14. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam rượu etylic thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,84 lít B. 9,60 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít Câu 15. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của etilen? A. Cháy tạo thành CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt. B. Làm mất màu dung dịch brom. C. Phản ứng với natri tạo thành H2. D. Tham gia phản ứng trùng hợp. B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (1,5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các chất lỏng (chứa trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt) sau: rượu etylic, axit axetic và nước. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 17. (1,5đ) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau. Ghi rõ điều kiện (nếu có). C6H12O6 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa Câu 18. (2,0đ) Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam một chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít khí CO2 (đo ở đktc) và 4,05 gam H2O. a/ Chất X có những nguyên tố nào? b/ Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X. Biết khối lượng mol của X nhỏ hơn 40 gam/mol. (Cho nguyên tử khối: C = 12, O = 16, H =1) BÀI LÀM ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................................................
  5. ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................... .............................................................................................................................................................................................. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HOÁ 9: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5.0 điểm) Mỗi câu chọn đúng: 0,3đ, đúng 2 câu 0,7, đúng 3 câu 1đ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 u Đá p B A C D A B D A C C A B B D C án B. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Nội dung Điểm Câu - Dùng quỳ tím nhận biết được axit axetic 0,5 đ Câu 17: - Đốt 2 mẫu còn lại 1đ 1,5điểm + mẫu chấy là rượu etylic (PTHH) + mẫu không cháy là nước Câu 18 Viết đúng mỗi phương trình đạt 0,5 điểm 1,5 đ 1,5 điểm Lưu ý thiếu cân bằng hoặc điều kiện trừ 0,25 đ
  6. a/ số mol C = số mol CO2: 0,15mol số mol H = 2 x số mol H2O: 0,45mol 0,25đ mC: 1,8 g mH: 0,45g 0,25đ Do mC + mH = mX 0,25đ Câu 19 Vậy trong X có 2 nguyên tố C,H 0,25đ 2 điểm b/ Gọi công thức tổng quát của X là CxHy ta có x/y = nC/ nH = 0,15/0,45 = 1/3 0,25đ Vậy công thức của X là (CH3)n Biện luận tìm ra n=2 => CTPT của X là C2H6 0,25đ Viết công thức cấu tạo 0,25đ Lưu ý: HS làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0