intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu "Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc" sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

  1. UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA CUỐI KỲ II. Năm học:2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Môn: KHTN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút 1. Khung ma trận: - Thời điểm kiểm tra:Từ đầu học kì II ( bài 27) đến thời điểm kiểm tra (bài 42) - Thời gian làm bài: 60 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỷ lệ: 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng ; 10% vận dụng cao + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 10 câu; Vận dụng: 2 câu; vận dụng cao: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm; Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 1,5 điểm) + Nội dung nửa đầu học kỳ 2: 25% (2,5 điểm)(chủ đề 8 và chủ đề 9) + Nội dung nửa học kỳ sau: 75% (7,5 điểm) (chủ đề 9 và chủ đề 10) 2. Xác định số câu hỏi cho mỗi nội dung và mức độ nhận thức: Chủ để Mức độ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Chủ đề 8: Đa dạng thế 1 3 1 3 2.25 giới sống (27 tiết) (1,5) 2. Chủ đề 9: Lực (9 tiết) 1 1 0.25 3. Chủ đề 9: Lực (4 tiết) 2 3 1 1 2 5 4.25 (3,0) 4. Chủ đề 10: Năng lượng và 1 3 1 4 7 3.25 cuộc sống (6 tiết) (1,5)
  2. Số câu TN/ Số ý TL 1 10 2 1 2 4 4 16 20 (Số YCCĐ) Điểm số 1.5 2.5 3.0 1.5 0.5 1.0 6.0 4.0 10.0 Tổng số điểm 4.0 điểm 3.0 điểm 2.0 điểm 1.0 điểm 10 điểm 10 điểm 3. Bản đặc tả: Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) 1. Đa dạng thế giới sống(27 tiết) 1 3 1 3 - Nguyên Nhận biết - Nhận biết một số đại diện nguyên sinh vật trong tự nhiên, sự đa dạng của sinh vật nguyện sinh vật. - Nấm - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra; 1 - Thực vật - Nhận biết được nấm đơn bào và nấm đa bào; nấm đảm và nấm túi; - Động vật - Nhận biết được cơ quan sinh sản của nấm đảm và nấm túi; C1 - Đa dạng - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra; biện pháp phòng chống. sinh học - Tìm hiểu - Vai trò của nấm trong tự nhiên và thực tiễn; 1 C2 sinh vật - Trình bày được vai trò của thực vật: trong tự nhiên và đời sống; bảo vệ 1 C17 ngoài thiên môi trường nhiên - Nhận biết các nhóm động vật. - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống; 1 C3 - Vai trò của đa dạng sinh học. Những hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học. Thông - Nêu được sự đa dạng của nấm. Phân biệt nấm đơn bào, nấm đa bào; nấm hiểu đảm và nấm túi; nấm ăn được và nấm độc. - Phân biệt được các nhóm thực vật trong tự nhiên - Quan sát và nhận dạng được các đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và có xương sống trong tự nhiên; - Gọi tên được các động vật thuộc nhóm động vật không xương sống và
  3. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) động vật có xương sống; - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ; - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình; - Nhận thức được vai trò của động vật trong tự nhiên và đời sống con người; - Hiểu được đa dạng sinh học là gì; - Giải thích vì sao cần phải bảo vệ đa dạng sinh học; - Nhận dạng được một số đại diện sinh vật có ích trong tự nhiên và đời sống. Vận dụng - Giải thích vì sao chúng ta cần nấu chín thức ăn, đun sôi nước uống, rửa sạch các loại thực phẩm trước khi sử dụng; - Giải thích vì sao người ta không trồng nấm rơm trên đất mà phải trồng trên rơm rạ; - Vẽ sợi nấm mốc và một số nấm lớn quan sát được; - Nấm men được ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đời sống con người; -Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học; - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vẽ được sơ đồ khóa lưỡng phân các nhóm thực vật; - Phân loại một số động vật vào các nhóm dựa vào các tiêu chí phân loại; - Gọi tên được một số động vật trong thực tiễn và nhận biết vai trò của
  4. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) chúng trong chăn nuôi; - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên; - Giải thích vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học; - Đề xuất một số biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học; - Theo em các khu bảo tồn có vai trò gì trong việc bảo vệ đa dạng sinh học; - Sử dụng khóa lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong cao đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Vì sao nói “Rừng là lá phổi xanh” của trái đất; - Quan sát, chụp ảnh một số động vật ngoài thiên nhiên. Kể tên, phân loại chúng theo các tiêu chí phân loại. - Chứng minh sự đa dạng của nhóm động vật có xương sống; - Địa phương em đã sử dụng những biện pháp nào để phòng trừ động vật gây hại; - Giải thích điều gì sẽ xảy ra khi đa dạng sinh học bị suy giảm ở địa phương. 2. Lực (13 tiết) 2 6 2 6 - Lực và biểu Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 diễn lực - Nêu được đơn vị đo lực. C4 - Tác dụng - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, hướng chuyển 1 C5 của lực động và biến dạng vật. - Lực hấp - Nêu được khái niệm về khối lượng, lực hấp dẫn, trọng lượng của vật. 1 C6 dẫn và trọng lượng - Nêu được lực tiếp xúc và không tiếp xúc. Lấy được ví dụ. - Biến dạng - Nêu được khái niệm về lực ma sát, lực ma sát trượt và lực ma sát nghỉ. 1 C7 Lấy được ví dụ.
  5. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) của lò xo - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác - Lực ma sát Thông dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm trên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược 1 C18 lại - Phân biệt được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc; - Phân biệt được lực ma sát trượt và ma sát nghỉ. Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ và giải thích về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an 2 C8,9 toàn giao thông đường bộ. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của 1 C19 vật rắn; biến dạng của lò xo; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm chứng minh độ dãn lò xo theo phương thẳng đứng tỉ cao lệ với khối lượng vật treo - Đo được lực bằng lực kế lò xo - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước( hoặc không khí) 3.Chủ để 10: Năng lượng và cuộc sống (6 tiết) 1 7 1 7
  6. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) -Năng lượng - Nêu được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. -Bảo toàn Nhận biết - Nêu được khái niệm nhiên liệu. 1 C10 năng lượng - Kể tên được một số dạng năng lượng. 1 C11,12 - Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - Biết được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác, từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một nănglượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. Thông - Phân loại được các dạng năng lượng theo tiêu chí 1 C 20 hiểu - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng nănglượng lớn, nhỏ. Vận dụng - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tácdụng mạnh lên vật khác. - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quátrình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế
  7. Số câu hỏi Câu hỏi TL TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt (Số (Số TL TN ý) câu) - Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng 2 C13,14 khác hoặc từ vật này sang vật khác. -Vận dụng năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực để giải thích 1 C15,16 Vận dụng một số hiện tượng. cao -Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. -Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  8. UBND HUỆN MỎ CÀY BẮC KIỂM TRACUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH Môn: KHTN 6 Họ, tên HS:...................................... Thời gian làm bài: 60 phút Lớp: 6 Điểm Lời phê: Trắc nghiệm Tự luận Toàn bài ĐỀ CHÍNH THỨC I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái A,B, C, D đứng trước câu trả lời đúng điền vào phiếu trả lời phía dưới (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây? A. Nấm hương. B. Nấm bụng dê. C. Năm mốc. D. Nấm men. Câu 2: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu? A. Nấm men. B.Vi khuẩn. C. Nguyên sinh vật, D.Virus. Câu 3: Các loài động vật nào dưới đây là vật chủ trung gian truyền bệnh? A. Ruồi, chim bồ câu, ếch. B. Rắn, cá heo, hổ. C. Ruồi, muỗi, chuột. D. Hươu cao cổ, đà điểu, dơi. Câu 4: Đơn vị nào sau đây là đơn n vị đo lực: A. Kí lô gam(kg). B. Niu tơn (N). C. Giây (s). D. Mét(m). E. lò xo tác dụng vào vật một lực nén. Câu 5: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang bằm yên trên sân thì tốc độ của quả bóng sẽ: A.không thay đổi. B. giảm dần. C. tăng dần. D. tăng dần hoặc giảm dần. Câu 6: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết: A. trọng lượng của vật đó. B. khối lượng của vật đó. C. thể tích của vật đó. D. trọng lực của vật.
  9. Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Lực ………….. xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. A. ma sát trượt B. ma sát nghỉ C. ma sát D. không tiếp xúc Câu 8: Khi xe đang chuyển động, muốn dừng xe lại, người ta dùng phanh để A. Tạo ra ma sát trượt giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. B. Tạo ra ma sát lăn giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. C. Tạo ra ma sát nghỉ giữa má phanh và vành bánh xe để cản trở chuyển động của xe. D. Tăng mức quán tính của xe làm xe dừng lại nhanh hơn. Câu 9: Tại sao mặt lốp xe (ô tô vận tải, xe gắn máy, xe đạp,…) có rãnh và gai? A. Giảm ma sát giữa lốp xe với mặt đường. B. Tăng ma sát giữa lốp xe với mặt đường, đảm bảo an toàn cho xe. C. Giảm ma sát giúp xe chuyển động nhanh hơn. D. Tăng ma sát giúp xe di chuyển chậm hơn. Câu 10: Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng: A. nhiệt năng B. điện năng C. quang năng D. nhiệt và ánh sáng Câu 11: Dạng năng lượng không phải là năng lượng tái tạo? A. Năng lượng gió B. Năng lượng thủy triều. C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng khí đốt. Câu 12: Nguồn cung cấp năng lượng: pin mặt trời, máy phát điện, tia sét thuộc dạng năng lượng nào sau đây? A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Điện năng D. Hóa năng Câu 13: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ năng. C. nhiệt năng thành điện năng. D. điện năng thành hóa năng. Câu 14: Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đổi điện năng thành nhiệt năng? A Máy khoan. B. Máy quạt. C. Bàn là điện. D. Máy bơm nước.
  10. Câu 15: Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống? A. Nhiệt năng, động năng, thế năng. B. Chỉ có nhiệt năng và động năng. C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng. Câu 16: Hai máy bay có khối lượng như nhau. Chiếc 1 bay ở độ cao 2km với vận tốc 180km/h. Chiếc 2 bay ở độ cao 3km với vận tốc 200km/h. Máy bay nào có cơ năng lớn hơn? Vì sao? A. Máy bay 1 vì có động năng bé hơn. B. Máy bay 1 vì có động năng và thế năng bé hơn. C. Máy bay 2 vì có động năng lớn hơn. D. Máy bay 2 vì có động năng và thế năng lớn hơn. TRẢ LỜI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời II. Phần tự luận (6,0điểm) Câu 17: (1,5đ) Hãy nêu 6 vai trò của thực vật đối với đời sống con người và cho ví dụ. Câu 18: (1,5đ) Hãy cho biết: a/ Một túi gạo khối lượng 10kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu? b/Một hộp sữa có khối lượng 900g thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu? c/Một vật có trọng lượng 250N thì có khối lượng tương ứng là bao nhiêu? Câu 19: (1,5đ) Chiều dài ban đầu của lò xo là 23 cm. Khi treo một vật nặng vào đầu lò xo thì chiều dài của nó là 26 cm. Hỏi lò xo bị dãn hay nén và dãn hay nén một đoạn là bao nhiêu cm? Câu 20: (1,5đ) Người ta phân loại năng lượng dựa vào những tiêu chí nào? Hãy kể tên các dạng năng lượng theo các tiêu chí đó. ----- HẾT -----
  11. UBND HUYỆN MỎ CÀY BẮC TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2024– 2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC I. Phần trắc nghiệm (4,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B C C D B A A B D D C B C A D II. Phần tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Thang điểm Vai trò của thực vật trong đời sống: - Cung cấp lương thực. VD: lúa, ngô, khoai, sắn… 0,25 - Cung cấp thực phẩm. VD: rau, củ … 0,25 Câu 17. - Làm thuốc. VD: sâm, tam thất… 0,25 (1,5 điểm) - Nguyên liệu cho công nghiệp. VD: cà phê, cao su… 0,25 - Lấy gỗ. VD: lim, bạch đàn… 0,25 - Làm cảnh. VD: mai vàng, nguyệt quế… 0,25 a/ P = 100 N 0,5 Câu 18. b/ P = 9 N 0,5 (1,5 điểm) c/ m = 25 kg 0,5 - Lò xo bị dãn 0,5 Câu 19. - Lò xo dãn 1 đoạn: 26 - 23 = 3 (cm) 1,0 (1,5 điểm) Phân loại năng lượng dựa vào các tiêu chí: - Theo nguồn tạo ra năng lượng: cơ năng, nhiệt năng, 0,5 điện năng, quang năng… - Theo nguồn gốc vật chất của năng lượng: năng lượng Câu 20. chuyển hóa toàn phần (than đá, dầu mỏ…) và năng (1,5 điểm) lượng tái tạo ( năng lượng gió, thủy triều…) 0,5 - Theo mức độ ô nhiễm môi trường: năng lượng sạch (năng lượng gió, thủy triều…) và năng lượng gây ô nhiễm môi trường (năng lượng hóa thạch) 0,5 ---HẾT---
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0