intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:9

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Huệ, Long Điền

  1. 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MA TRẬN ĐỀ KT CUỐI KÌ II NH 2022 - 2023 HUYỆN: LONG ĐIỀN MÔN: KHTN - Lớp : 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài 60 phút Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Chủ đề 6: - Nêu được tác - Mô tả được cấu tạo Từ (10 tiết) dụng của nam và hoạt động của la châm đến các vật bàn. liệu khác nhau. - Nêu được khái niệm từ phổ, khái niệm đường sức từ. Số câu:3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,25 Tỉ lệ 7.5.% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 2,5% Chủ đề 7: Trao - Nêu được khái - Nêu được quan hệ đổi chất và niệm trao đổi giữa trao đổi chất và chuyển hóa chất chuyển hoá năng năng lượng ở - Nêu được khái lượng. sinh vật niệm về trao đổi (33tiết) khí ở sinh vật Số câu:3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 4,75 Số điểm: 2,25 Số điểm: 1,5 Tỉ lệ : 47,5% Tỉ lệ: 22,5% Tỉ lệ: 15% - Nêu được vai – Vận dụng được trò cảm ứng đối các kiến thức cảm Chủ đề 8: Cảm với sinh vật và ứng vào giải thích ứng ở sinh vật vai trò của tập một số hiện tượng và tập tính ở tính đối với động trong thực tiễn (ví động vật (4 vật. dụ trong học tập, TIẾT) chăn nuôi, trồng trọt). Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 0,75 Số điểm: 0,25 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 7,5.% Tỉ lệ:2,5% Tỉ lệ:5%
  2. 2 - Phát biểu được Vận dụng được khái niệm sinh những hiểu biết trưởng về sinh trưởng và phát triển Chủ đề 9: Sinh của sinh vật để trưởng và phát giải thích một triển ở sinh vật số hiện tượng (7 TIẾT) thực tiễn (tiêu diệt muỗi ở giai đoạn ấu trùng, phòng trừ sâu bệnh, chăn nuôi). Số câu:3 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm:0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 15.% Tỉ lệ:2.5% Tỉ lệ:10% - Phân biệt được sinh Giải thích được vì sản vô tính và sinh sao phải bảo vệ sản hữu tính một số loài côn – Dựa vào hình ảnh, trùng thụ phấn cho Chủ đề 10: phân biệt được các cây. Sinh sản ở sinh hình thức sinh sản vô vật (8 TIẾT) tính ở động vật. Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 15% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 5% Chủ đề 11: Cơ Mô tả được mối Lấy ví dụ chứng tỏ thể sinh vật là quan hệ giữa các rằng một tế bào có một thể thông hoạt động sống thể đảm nhận chức nhất(4 TIẾT) trong cơ thể. năng của một cơ thể sống. Số câu:2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm:0,75 Số điểm: 0,25 Số điểm:0,5 Tỉ lệ :7,5.% Tỉ lệ: 2,5% Tỉ lệ: 5% Số câu:15 Số câu:7 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 1 Số điểm: 10đ Số điểm: 4đ Số điểm: 3đ Số điểm: 2đ Số điểm: 1đ Tỉ lệ : 100% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 10%
  3. 3 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KT CUÓI HKII NĂM HỌC 2022-2023 HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN : KHTN – LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 60 phút I/ Trắc nghiệm (3 điểm) Khoanh tròn câu trả lời đúng Câu 1. Từ phổ là A. hình ảnh của các kim nam châm đặt gần một nam châm thẳng. B. hình ảnh của các hạt cát đặt trong từ trường của nam châm. C. hình ảnh của các hạt bụi đặt trong từ trường của nam châm. D. hình ảnh của các đường mạt sắt trong từ trường của nam châm. Câu 2. La bàn gồm các bộ phận là A. kính bảo vệ, mặt số. B. nút bấm, mặt số, kính bảo vệ. C. kim nam châm, kính bảo vệ. D. kính bảo vệ, kim nam châm, mặt số. Câu 3. Trong những vật liệu sau đây, nam châm không hút vật liệu nào? A. Nhôm. B. Niken. C. Coban. D. Gađolini. Câu 4. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? A. Gió. B. Nước. C. CO2. D. Ánh sáng. Câu 5. Cảm ứng ở sinh vật là A. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. B. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. C. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể. D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên ngoài cơ thể. Câu 6. Các hoạt động sống trong tế bào gồm A. Chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới. B. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên, phân chia hình thành tế bào mới. C. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, cảm ứng làm tế bào lớn lên. D. Trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng, phân chia hình thành tế bào mới Câu 7. Tập tính bẩm sinh là những tập tính A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. B. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó. C. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài. Câu 8. Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ
  4. 4 A. Hệ cơ quan. B. Cơ quan. C. Mô. D. Tế bào. Câu 9. Cho đoạn thông tin sau: Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng, Do đó, nếu không có (1)........... sẽ không có (2)...........và ngược lại. Các từ cần điền là: A. (1) sinh trưởng, (2) phát triển B. (1) phát triển, (2) sinh sản C. (1) sinh sản, (2) phát triển D. (1) sinh trưởng, (2) sinh sản Câu 10. Quan sát lá cây ở hình sau, cho biết đó là hình thức sinh sản sinh dưỡng nào? A. Hình thức sinh sản bằng rễ B. Hình thức sinh sản bằng lá C. Hình thức sinh sản bằng thân củ D. Hình thức sinh sản bằng thân bò Câu 11. Sinh sản là một trong những đặc trưng cơ bản và cần thiết cho các sinh vật nhằm A. đáp ứng nhu cầu năng lượng của sinh vật. B. duy trì sự phát triển của sinh vật. C. đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. D. giữ cho cá thể sinh vật tồn tại. Câu 12. Cơ quan sinh sản hữu tính của thực vật có hoa là: A. hạt B. thân C. rễ D. hoa II/ Tự luận (7 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) a. Quan sát hình bên dưới, em hãy cho biết: Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải những chất gì ra khỏi cơ thể?
  5. 5 Hình. Sơ đồ mô tả quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở người b. Theo em, chúng ta nên làm gì để cơ thể phát triển cân đối? Câu 2: (1 điểm) Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng một tế bào có thể đảm nhận chức năng của một cơ thể sống. Câu 3: (2điểm) a. Phát biểu khái niệm sinh trưởng. Em hãy giải thích vì sao vào mùa hè hoa mười giờ thường nở rộ vào lúc 10 giờ? b. Quan sát vòng đời của muỗi ở hình bên: Theo em, diệt muỗi ở giai đoạn nào cho hiệu quả nhất? Hãy đề xuất các biện pháp diệt muỗi và ngăn chặn sự phát triển của muỗi. Câu 4: (1,0 điểm) Vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây? Câu 5: (1,5 điểm) a. Hãy nêu hai đặc điểm chỉ sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. b. Giải thích tại sao khi trồng thanh long, để kích thích ra hoa trái vụ, người ta thường thắp đèn vào ban đêm (từ 6 giờ đến 10 giờ trong một đêm, kéo dài khoảng 15 đến 20 đêm). Biết rằng, thanh long chỉ ra hoa, tạo quả vào mùa hè.
  6. 6 ---------Hết--------- Duyệt Tổ trưởng GV ra đề Trần Thị Kim Hoàng Lê Thị Hồng Phước PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KT CUỐI HKII NH 2022-2023 HUYỆN: LONG ĐIỀN MÔN : KHTN – LỚP 7 TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ Thời gian làm bài: 60 phút I/ Trắc nghiệm (3đ). ( Mỗi câu 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D D A A A B C D A B C D
  7. 7 II/ Tự luận (7đ) Câu hỏi Nội dung Điểm Câu 1 a. Cơ thể người lấy những chất gì từ môi trường và thải (1,5điểm) những chất gì ra khỏi cơ thể? 0,5đ - Cơ thể con người lấy oxygen, nước, chất dinh dưỡng từ môi trường và thải carbon dioxide, nhiệt và chất 1đ thải ra khỏi cơ thể. b. Theo em, chúng ta nên làm gì để cơ thể phát triển cân đối? - Thực hiện chế độ dinh dưỡng hợp lí (đủ lượng và đủ chất, phù hợp cho từng lứa tuổi, trạng thái sinh lí,…). - Luyện tập thể dục, thể thao vừa sức hằng ngày. Câu 2 Hãy lấy ví dụ chứng tỏ rằng một tế bào có thể đảm nhận (1điểm) chức năng của một cơ thể sống. 1đ Cơ thể đơn bào như trùng giày, amip, trùng biến hình chỉ cấu tạo từ một tế bào nhưng tế bào đó đảm bảo sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống như lớn lên, sinh sản. Câu 3 a. Phát biểu khái niệm sinh trưởng? Em hãy giải thích vì (2điểm) sao vào mùa hè hoa mười giờ 0,5đ thường nở rộ vào lúc 10 giờ? - Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của 0,5đ cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào,
  8. 8 nhờ đó cơ thể lớn lên. - Đây là một dạng cảm ứng ở thực vật – cảm ứng nở hoa. Vì hoa nở cần ánh sáng và 0,5đ nhiệt độ thích hợp và lúc 10 giờ là có điều kiện thích hợp nhất. b. - Theo em, diệt muỗi ở giai đoạn nào cho hiệu quả nhất? - Theo em, diệt muỗi ở giai 0,5đ đoạn đẻ trứng và thành ấu trùng (nhộng, lăng quăng) vì đây là các giai đoạn dễ tác động nhất. - Hãy đề xuất các biện pháp diệt muỗi và ngăn chặn sự phát triển của muỗi: Gợi ý + Loại bỏ các vũng nước đọng + Phát quang bụi cây, bụi rậm gần nhà + Nơi chăn nuôi gia súc luôn sạch sẽ, cách xa nơi ở để tránh muỗi sinh sôi…. Câu 4 (1điểm) Vì sao phải bảo vệ một số loài côn trùng thụ phấn cho cây? 1đ - Có những loài thực vật không thể tự thụ phấn được, thụ phấn tự nhiên nhờ gió tỉ lệ không thành công cao, dẫn đến năng suất và chất lượng kém hơn nên cần nhờ đến các loài côn trùng. Câu 5 a) Hãy nêu hai đặc điểm chỉ sự khác nhau giữa sinh sản (1,5điểm) vô tính và sinh sản hữu tính. Mỗi ý đúng đạt 0,25đ Sinh sản vô tính
  9. 9 – Có duy nhất một cá thể ban đầu 0,5đ tham gia sinh sản. – Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. b) Giải thích : vào những thời gian ngày ngắn, thắp đèn để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày nhằm kích thích cho cây ra hoa và tạo quả trái vụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2