intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:14

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức

  1. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN ĐỀ - KIỂM TRA CUỐI KỲ II- NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II, sau khi kết thúc chương trình tuần 32. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu: 06 câu) - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu: 1,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đòn bẩy và ứng dụng 1 Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát 1 0,25 (0,25) 1 Dòng điện. Nguồn điện 1 0,25 (0,25) 1 1 Tác dụng của dòng điện 1 1 0,75 0,25 (0,5) 1 Cường độ dòng điện và hiệu điện thế 1 0,25 (0,25) 1 Mạch điện đơn giản 1 1,0 ( 1,0 ) Năng lượng nhiệt và nội năng 1 Bài 9. Base 1 1,0 (1,0)
  2. MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Chủ đề Tự Trắc Tự Trắc Trắc Trắc Tự Trắc số Tự luận Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Bài 10. Oxide 1 0,5 (0,5) 2 2 Bài 11. Muối 4 1,0 (0,5) (0,5) Bài 37. Hệ thần kinh và giác quan 1 Bài 38. Hệ nội tiết ở người 1 0,25 (0,25) Bài 39. Da và điều hòa thân nhiệt ở 1 1 1,0 người (1,0) 1 Bài 40. Sinh sản ở người 1 0,25 (0,25) Bài 41. Môi trường và các nhân tố sinh 1 1 1,0 thái (1,0) 1 Bài 42. Quần thể sinh vật 1 1,0 (1,0) 1 Bài 43. Quần xã sinh vật 1 0,25 (0,25) 4 Bài 44. Hệ sinh thái 4 1,0 (1,0) 1 Bài 45. Sinh quyển 1 0,25 (0,25) Số câu 2 10 2 6 2 1 7 16 23 Điểm số 1,5 2,5 1,5 1,5 2,0 1,0 6,0 4,0 10,0
  3. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ - KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi Đơn vị kiến TN TT Nội dung Yêu cầu cần đạt thức TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Nhận biết - Mô tả cấu tạo của đòn bẩy. - Nêu được khi sử dụng đòn bẩy sẽ làm thay đổi lực tác dụng lên vật. Thông hiểu - Lấy được ví dụ thực tế trong lao động sản xuất trong việc sử Tác dụng dụng đòn bẩy và chỉ ra được nguyên nhân sử dụng đòn bẩy đúng 1 làm quay Đòn bẩy và cách sẽ giúp giảm sức người và ngược lại. . của mô ứng dụng men lực - Nêu được tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. Vận dụng - Sử dụng đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. Vận dụng cao - Thiết kế một vật dụng sinh hoạt cá nhân có sử dụng nguyên tắc đòn bẩy. 2 Điện 1-Hiện tượng Nhận biết . nhiễm điện do - Vật nhiễm điện do cọ xát. 2 C3 cọ xát. - Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh C4 -Tác dụng của lí. dòng điện Thông hiểu - Giải thích sơ lược về sự nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện. 1 C17 - Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện. - Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện. - Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện. Vận dụng
  4. - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. Vận dụng cao - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). 6 2- Dòng điện. Nhận biết . Nguồn điện. - Nhận biết dòng điện, nguồn điện 2 C1 - Cường độ - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện. C2 dòng điện - - Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ. Hiệu điện thế - Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. - Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ. - Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở (biến trở). Thông hiểu - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) - Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I = U/R) Vận dụng cao - Vận dụng công thức định luật Ôm để giải phương trình bậc nhất một ẩn số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}.
  5. 1 Nhận biết 0 Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, . ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. Thông hiểu - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao 3. Mạch điện tự động, chuông điện). đơn giản Vận dụng - Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch gồm ba điện 1 C18 trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) - Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song). 1 Nhiệt Nhận biết 3 - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt. . - Nêu được khái niệm nội năng. Thông hiểu 4. Năng lượng nhiệt. Nội Nêu được, khi một vật được làm nóng, các phân tử của vật năng. chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Cho ví dụ. Vận dụng - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. - Giải thích được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. 1 5. Dẫn nhiệt, Nhận biết 6 đối lưu, bức - Kể tên được ba cách truyền nhiệt. . xạ nhiệt - Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt. - Lấy được ví dụ về hiện tượng đối lưu. - Lấy được ví dụ về hiện tượng bức xạ nhiệt. Thông hiểu - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách dẫn nhiệt. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt)
  6. bằng cách đối lưu. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách bức xạ nhiệt. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách dẫn nhiệt. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách đối lưu. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách bức xạ nhiệt. Vận dụng cao - Trình bày ý tưởng khai thác nguồn năng lượng nhiệt trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. Trình bày được một số hậu quả do hiệu ứng nhà kính gây ra. 2 Nhận biết 0 - Kể tên được một số vật liệu cách nhiệt kém. . - Kể tên được một số vật liệu dẫn nhiệt tốt. Thông hiểu - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt. - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật cách nhiệt tốt. 6. Sự nở vì Vận dụng nhiệt - Giải thích được ứng dụng của vật liệu cách nhiệt tốt được sử dụng trong kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được ứng dụng của vật liệu dẫn nhiệt tốt được sử dụng trong kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật và đời sống. Vận dụng cao - Thiết kế phương án khai thác hoặc hạn chế nguồn năng lượng nhiệt trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. 8. MỘT SỐ 2. Base (bazơ) Nhận biết HỢP CHẤT -Thang đo pH – Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–). THÔNG – Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
  7. DỤNG - Nêu được thang pH, sử dụng pH để đánh giá độ acid - base của dung dịch. Thông hiểu – Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc loại kiềm hoặc base không tan. – Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base. - Tiến hành được một số thí nghiệm đo pH (bằng giấy chỉ thị) một số loại thực phẩm (đồ uống, hoa quả,...). - Dựa vào pH xác định các chất Vận dụng 1 C19 - Liên hệ được pH trong dạ dày, trong máu, trong nước mưa, đất. - Xác định thể tích, khối lượng kết tủa dựa vào đồ thị 9. 4. Oxide (oxit) Nhận biết Nêu được khái niệm oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác. Phân loại oxide; lấy ví dụ. Thông hiểu - Viết được phương trình hoá học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen. 1 C20 - Phân loại được các oxide theo khả năng phản ứng với acid/base (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). – Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất hoá học của oxide. 10. 5. Muối Nhận biết – Nêu được khái niệm về muối (các muối thông thường là hợp 2 C5,7 chất được hình thành từ sự thay thế ion H + của acid bởi ion kim loại hoặc ion NH + ). 4 – Chỉ ra được một số muối tan và muối không tan từ bảng tính tan. - TCHH của muối.
  8. Thông hiểu – Đọc được tên một số loại muối thông dụng. – Trình bày được một số phương pháp điều chế muối. 2 C6,8 – Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối; rút ra được kết luận về tính chất hoá học của acid, base, oxide. – Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, với acid, với base, với muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương trình hoá học) và rút ra kết luận về tính chất hoá học của muối. Vận dụng thấp: Trên cơ sở mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối giải thích được các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống. Vận dụng cao: Dựa vào đồ thị khi cho muối tác dụng với dung dịch base để tính khối lượng và thể tích các chất? 6. Phân bón Nhận biết: hóa học Trình bày được vai trò của phân bón (một trong những nguồn bổ sung một số nguyên tố: đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng vô cơ và hữu cơ) cho đất, cây trồng. Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón hoá học đối với cây trồng (phân đạm, phân lân, phân kali, N– P–K). Thông hiểu: Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hoá học (không đúng cách, không đúng liều lượng) đến môi trường của đất, nước và sức khoẻ của con người. Vận dụng: Đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón. Vận dụng cao: Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở địa phương (vd bệnh tiểu đường, bướu cổ).
  9. Hệ thần kinh và các giác quan 1. Chức năng, sự Nhận biết – Nêu được chức năng của hệ thần kinh và các giác quang phù hợp giữa – Nêu được chức năng của các giác quan thị giác và thính giác. cấu tạo với chức Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận năng của hệ trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, thần kinh và các hạch thần kinh). giác quan Nhận biết - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Thông hiểu – Trình bày được một số bệnh về hệ thần kinh và cách phòng các bệnh đó. 2. Bảo vệ hệ – Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách thần kinh và các phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; giác quan tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. – Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh. Vận dụng – Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. – Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. 3. Sức khoẻ học Vận dụng – Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho đường có liên người khác. quan tới hệ – Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và thần kinh và người thân trong gia đình. các giác quan – Vận dụng – Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, cao viễn thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Hệ nội tiết ở người 1 C10 1. Chức năng Nhận biết – Kể được tên các tuyến nội tiết. của các tuyến - Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết. nội tiết 2. Bảo vệ hệ nội Nhận biết - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết (tiểu đường, bướu tiết cổ do thiếu iodine,...). Thông hiểu – - Nêu được cách phòng chống các bệnh liên quan đến hệ nội tiết. Vận dụng – – Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân trong gia đình.
  10. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 8 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Điểm Điểm Nhận xét và chữ ký Chữ ký của bằng số bằng chữ của giám khảo giám thị ………………………………....... Lớp: 8 Đề: I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước ý đúng trong các câu sau: Câu 1. Sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng Câu 2. Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thì không tạo thành dòng điện? A. Các nguyên tử. B. Các hạt nhân nguyên tử. C. Các hạt mang điện tích dương. D. Các hạt mang điện tích âm. Câu 3. Đưa tay hai vật đã bị nhiễm điện lại gần nhau A. chúng luôn hút nhau. B. chúng luôn đẩy nhau. C. chúng không hút và không đẩy nhau. D. hút nhau khi nhiễm điện khác loại và đẩy nhau khi chúng nhiễm điện cùng loại. Câu 4. Dòng điện chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt vừa có tác dụng phát sáng? A. Ruột ấm điện. B. Bóng đèn điện loại dây tóc. C. Đèn LED. D. Radio (máy thu thanh). Câu 5. Muối được tạo ra từ phản ứng giữa… A. kim loại với base. B. kim loại với oxide acid. C. kim loại với acid. D. kim loại với oxide base. Câu 6. Tên gọi của muối FeCl2 là: A. iron (II) oxide. B. iron (II) chloride. C. iron (II) sulfate. D. iron (II) sulfide. Câu 7. Muối là hợp chất mà phân tử gồm: A. cation kim loại và anion H+ . B. cation kim loại và anion oxygen. C. cation kim loại và anion phi kim. D. cation kim loại và anion gốc acid. Câu 8. Phản ứng nào sau đây điều chế được muối ăn (NaCl)? A. HCl + NaOH. B. HNO3 + CuO. C. CO2 + NaOH. D. NaCl + AgNO3.
  11. Câu 9. Bệnh nào sau đây lây truyền qua đường tình dục? A. Covid 19. B. Viêm tai. C. Sốt rét. D. Giang mai. Câu 10. Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết? A. Tuyến yên. B. Tuyến giáp. C. Tuyến mồ hôi. D. Tuyến tụy. Câu 11. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau được gọi là A. quần xã sinh vật. B. hệ sinh thái. C. sinh cảnh. D. hệ thống quần thể. Sử dụng thông tin chuỗi thức ăn sau để trả lời các câu hỏi 12, 13, 14 Lúa Chuột Rắn Diều hâu Vi sinh vật. Câu 12. Chuỗi thức ăn trên có bao nhiêu mắc xích? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13. Loài nào là sinh vật sản xuất? A. Lúa. B. Chuột. C. Rắn. D. Diều hâu. Câu 14. Rắn là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 4. Câu 15. Các khu sinh học chủ yếu trên trái đất bao gồm: A. Khu sinh học trên cạn, dưới nước, biển. B. Khu sinh học trên cạn, dưới nước. C. Khu sinh học dưới nước và biển. D. Khu sinh học trên cạn, nước ngọt và biển. Câu 16. Ao, hồ trong tự nhiên được gọi đúng là A. hệ sinh thái nước ngọt. B. hệ sinh thái nước chảy. C. hệ sinh thái nước đứng. D. hệ sinh thái tự nhiên. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17 ( 0,5 điểm). Hãy nêu tác dụng sinh lí của dòng điện và giải thích ? Câu 18 1,0 điểm). Cho ba điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết số chỉ của ampe kế là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là 3 V; hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 2 V; hiệu điện thế giữa hai đầu R3 là 1 V. a) Vẽ hình và tính cường độ điện qua các điện trở. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Câu 19 (1,0 điểm). X, Y, Z là một trong những dung dịch chứa Chất X Y Z các chất có công thức sau: CH 3COOH; Ca(OH)2, NaCl. Độ pH Độ pH 7 của các chất được biểu hiện qua số liệu như bảng bên. Hãy cho biết X, Y, Z là chất nào? Câu 20 (0,5 điểm). Dựa vào thành phần phân tử, chia oxide thành những loại nào? Lấy ví dụ đối với mỗi loại? Câu 21 (1,0 điểm). Trong buổi sinh hoạt ngoài trời, có 1 bạn cùng lớp bị cảm nóng nên ngất xỉu. Vận dụng kiến thức đã học, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? Câu 22 (1,0 điểm). Môi trường sống là gì? Có những loại môi trường sống chủ yếu nào? Câu 23 (1,0 điểm). Em hãy đề xuất một số biện pháp bảo vệ đối với các quần thể có nguy cơ tuyệt chủng? (Cho biết: C = 12, H = 1, O = 16, Ca = 40, Fe = 56, Cl = 35,5) BÀI LÀM .......................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................
  12. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 TRƯỜNG TH&THCS LÝ THƯỜNG KIỆT NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHTN- LỚP : 8 I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) - Đúng 1 câu ghi 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đá p C A D C B D A D C A D A B D C án HSKT: Đúng 1 câu: 0,5 điểm; Đúng 8 câu trở lên: 4 điểm II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm số Ghi chú Nêu tác dụng đúng 0,25 đ Câu 17 Giải thích đúng 0,25 đ (0,5 điểm) HSKT: Nêu đúng tác dụng : 0,5 đ Tóm tắt: I = 0,5 A U1 = 3 V; U2 = 2 V; U3 = 1 V. .a) Vẽ hình 0,25 đ I1 , I2 , I3 = ?. b) U = ? Giải: a) Vẽ hình Câu 18 (1,0 điểm) Cường độ dòng điện qua các điện trở là: I= I1 = I2 = I3 = 0,5 A. 0,25 đ b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = U1 + U2 + U3 = 3 + 2 + 1 = 6 V. 0,25 đ Đáp số: a) 0,5 A; b) 6 V 0,25 đ HSKT: Vẽ hình và tính đúng câu a: 1đ Yêu cầu xác định đúng mỗi chất: Câu 19 + X: CH3COOH 0,33 đ (1,0 điểm) + Y: NaCl 0,33 đ + Z : Ca(OH)2 0,33 đ HSKT: Xác định đúng 2 trong 3 chất : ghi 1,0 đ Dựa vào thành phần phân tử, chia oxide thành 2 loại: + Oxide phi kim: N2O5, SO3 … 0,25đ Câu 20 + Oxide kim loại: K2O, FeO 0,25đ (0,5 điểm) Lưu ý: Nếu HS chỉ kể tên hoặc lấy ví dụ đúng đối với mỗi loại oxide , ghi 0,125đ/ ý HSKT: kể đúng tên hoặc lấy ví dụ đúng 2 loại oxide: ghi 0,5 đ Câu 21 Xử lí tình huống: 0,33đ (1,0 điểm) - Chuyển bạn bị cảm nóng vào chỗ mát và thoáng gió. Cởi bỏ bớt quần áo. Cho uống nước pha muối loãng. 0,33đ
  13. - Chườm lạnh bằng khăn mát hoặc nước đá ở các vị trí có động mạch lớn như nách, bẹn, cổ. - Chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. Trong quá trình vận chuyển vẫn phải chườm mát cho nạn nhân. 0,33đ HSKT: Nêu đúng mỗi ý:ghi 0,5 đ - Chuyển nạn nhân vào chỗ mát, cởi bỏ bớt quần áo; quạt mát; cho uống nước đường/ muối… - Đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất. - Môi trường sống là nơi sống của sinh vật, bao gồm các nhân tố xung quanh sinh vật ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của chúng. - Các loại môi trường sống chủ yếu: 0,5 đ + Môi trường trong đất Câu 22 + Môi trường trên cạn (1,0 điểm) + Môi trường sinh vật + Môi trường dưới nước 0,5 đ HSKT: - Nêu đúng khái niệm môi trường hoặc kể trên đúng các loại môi trường, ghi 1,0 đ. - Nếu HS kể tên đúng mỗi loại môi trường, ghi 0,25đ - Nghiêm cấm săn bắt, buôn bán các loài có nguy cơ tuyệt 0,25 đ chủng. - Bảo tồn môi trường sống tự nhiên mà quần thể đang sống. 0,25 đ Câu 23 - Đối với những quần thể có nguy cơ tuyệt chủng ở môi trường (1,0 điểm) tự nhiên, cần di chuyển quần thể đến nơi sống mới có điều kiện 0,5 đ thuận lợi hơn như vườn thú, trang trại bảo tồn,… HSKT: Đề xuất đúng mỗi biện pháp, ghi 1,0 đ. Nếu đúng từ 2 biện pháp trở lên, ghi 1,0 đ HẾT./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2