intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn hãy tham khảo “Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” nhằm ôn lại toàn bộ kiến thức quan trọng, luyện giải đề nhanh chóng và tăng sự tự tin khi làm bài. Chúc các bạn thành công!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN – KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 8 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II. - Nội dung kiểm tra: phần năng lượng và sự biến đổi của chủ đề điện, nhiệt, phần vật sống gồm các chủ đề cơ thể người và chủ đề sinh thái. Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (nhận biết: 4 điểm, thông hiểu: 1 điểm) Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao 1,0 điểm) Nội dung: Kiến thức tuần 19 đến tuần 31: 100% (10,0 điểm) Chủ đề Mức độ Tổng số Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao câu/số ý số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề: 4 4 1,0 đ Điện (11 tiết) Chủ đề: 2 2 0,5 đ Nhiệt (9 tiết) Bài 28: Hệ 4 4 1,0 đ vận động ở người. (3 tiết) Bài 30: 1 1 1,0 đ Máu và hệ tuần hoàn ở người (3 tiết), Bài 32: Hệ 1 1/2 1 1/2 1,0 đ hô hấp ở người (3 tiết) Bài 33: 1/2 1/2 1,25 đ Môi trường trong cơ thể và hệ bài tiết ở người (3 tiết), 1
  2. Bài 34:Hệ 1 1 1,0 đ thần kinh và các giác quan ở người (3 tiết) Bài 35: Hệ 1/2 1/2 0,5 đ nội tiết ở người (2 tiết) Bài 36: Da 1/2 1/2 0,5 đ và điều hoà thân nhiệt ở người (2 tiết). Bài 37: 1 1/3 1 1/3 1,0 đ Sinh sản ở người. (3 tiết) Bài 38: Môi 1/3 1/3 0,75 trường và các nhân tố sinh thái. ( 2 tiết) Bài 39: Quần 1/3 1/3 0,5 thể sinh vật. (2 tiết) Tổng số câu 13 1 5/6 7/6 1 14 3 10,0 đ TN/ số ý TL Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 5 điểm 5 điểm 10 điểm Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 50% 50% 100% 2
  3. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN – KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 8 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi Câu hỏi TL TN TL TN Chủ Nhận biết - Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm 1 C1 đề: điện. (0,25 đ) Điện - Nhận biết được kí hiệu nguồn điện. (11 tiết) 1.0 điểm - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện. - Kể tên được một số nguồn điện 1 C2 trong thực tế. (0,25 đ) - Phát biểu được định nghĩa về dòng điện. - Kể tên được một số vật liệu dẫn 1 C3 điện và vật liệu không dẫn điện. (0,25 đ) - Nêu được dòng điện có tác dụng: 1 C4 nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. ( 0,25 đ) - Nêu được đơn vị cường độ dòng điện, hiệu điện thế. - Nhận biết được ampe kế, vôn kế,điện trở; kí hiệu ampe kế, vôn kế, điện trở trên hình vẽ. - Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến trở, chuông, ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt phát quang. Thông - Mô tả cách làm một vật bị nhiễm hiểu điện. - Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong hai loại điện tích. - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Phân biệt: Nguồn điện 1 chiều luôn 3
  4. có 2 cực (âm, dương) cố định. Nguồn điện xoay chiều đổi cực liên tục. - Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không dẫn điện. - Giải thích được tác dụng nhiệt , phát sáng, hóa học, sinh lý của dòng điện. - Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện trở (biến trở), ampe kế, vôn kế. - Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết bị. - Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc. - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc: rơ le, cầu dao tự động, chuông điện). Vận dụng - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. - Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của dòng điện và giải thích. - Thiết kế phương án (hay giải pháp) để làm một vật dụng điện hữu ích cho bản thân (hay đưa ra biện pháp sử dụng điện an toàn và hiệu quả). - Xác định được hiệu điện thế, cường độ dòng điện chạy qua một điện trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn mạch: I= U/R) - Xác định được cường độ dòng điện,hiệu điện thế của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba điện trở mắc song song) Vận dụng - Vận dụng phản ứng liên kết ion để cao giải thích cơ chế vật nhiễm điện. -Vận dụng công thức định luật Ôm 4
  5. để giải phương trình bậc nhất một ẩn số với đoạn mạch mắc hỗn hợp gồm 2 điện trở mắc song song và mắc nối tiếp với điện trở thứ ba {(R1 //R2)nt R3}. Chủ Nhận biết - Nêu được khái niệm năng lượng 1 C5 đề: nhiệt. Nêu được khái niệm nội năng. (0,25 đ) Nhiệt - Kể tên được ba cách truyền nhiệt. 1 C6 (9 tiết) Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn ( 0,25 nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. đ) - Kể tên được một số vật liệu cách nhiệt kém; Kể tên được một số vật liệu dẫn nhiệt tốt. Thông - Nêu được, khi một vật được làm hiểu nóng, các phân tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Cho ví dụ. - Giải thích sơ lược được sự truyền năng lượng (truyền nhiệt) bằng cách dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, cách nhiệt tốt. Vận dụng - Giải thích được ví dụ trong thực tế trong các trường hợp làm tăng nội năng của vật hoặc làm giảm nội năng của vật giảm. - Giải thích được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. - Giải thích được một số hiện tượng quan sát thấy về truyền nhiệt trong tự nhiên bằng cách dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt. - Giải thích được ứng dụng của vật liệu cách nhiệt tốt, dẫn nhiệt tốt được sử dụng trong kĩ thuật và đời sống. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt trong kĩ thuật và đời sống. Vận dụng - Trình bày được một số hậu quả do cao hiệu ứng nhà kính gây ra. 5
  6. - Trình bày ý tưởng khai thác nguồn năng lượng nhiệt trong tự nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. - Thiết kế phương án khai thác hoặc hạn chế nguồn năng lượng nhiệt trong nhiên để phục vụ trong sinh hoạt gia đình. Bài 28: Nhận biết: - Nêu được chức năng của hệ vận 2 C7,10 Hệ vận 0,5 đ động ở động ở người. người - Nêu được tác hại của bệnh loãng 1 C9 (3 tiết) 0,25 đ xương. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ các cơ quan của hệ vận động và cách phòng chống các bệnh, tật. - Nêu được ý nghĩa của tập thể dục, 1 C8 0,25 đ thể thao. Thông Dựa vào sơ đồ (hoặc hình vẽ): hiểu - Mô tả được cấu tạo sơ lược các cơ quan của hệ vận động. - Phân tích được sự phù hợp giữa cấu tạo với chức năng của hệ vận động. Vận dụng -Vận dụng được hiểu biết về lực và thành phần hoá học của xương để giải thích sự co cơ, khả năng chịu tải của xương. - Liên hệ được kiến thức đòn bẩy vào hệ vận động. -Thực hiện được phương pháp luyện tập thể thao phù hợp (Tự đề xuất được một chế độ luyện tập cho bản thân và luyện tập theo chế độ đã đề xuất nhằm nâng cao thể lực và thể hình). - Vận dụng được hiểu biết về hệ vận động và các bệnh học đường để bảo vệ bản thân và tuyên truyền, giúp đỡ cho người khác. 6
  7. Vận dụng - Thực hành: Thực hiện được sơ cứu cao và băng bó khi người khác bị gãy xương; - Tìm hiểu được tình hình mắc các bệnh về hệ vận động trong trường học và khu dân cư. Bài30: Nhận biết - Nêu được chức năng của máu và hệ Máu và tuần hoàn. hệ tuần hoàn ở Nêu được khái niệm nhóm máu. người. (3 tiết) - Nêu được các thành phần của máu và chức năng của mỗi thành phần (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu, huyết tương). - Nêu được một số bệnh về máu, tim mạch và cách phòng chống các bệnh đó. - Nêu được khái niệm miễn dịch, kháng nguyên, kháng thể. -Nêu được vai trò vaccine (vacxin) và vai trò của tiêm vaccine trong việc phòng bệnh. Thông - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ hiểu đồ khái quát) hệ tuần hoàn ở người, kể tên được các cơ quan của hệ tuần hoàn. Nêu được chức năng của mỗi cơ quan 1 C13 1điểm và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ tuần hoàn. - Phân tích được vai trò của việc hiểu biết về nhóm máu trong thực tiễn (ví dụ trong cấp cứu phải truyền máu). Nêu được ý nghĩa của truyền máu, cho máu và tuyên truyền cho người khác cùng tham gia phong trào 7
  8. hiến máu nhân đạo. - Dựa vào sơ đồ, trình bày được cơ chế miễn dịch trong cơ thể người. - Giải thích được vì sao con người sống trong môi trường có nhiều vi khuẩn có hại nhưng vẫn có thể sống khoẻ mạnh. Vận dụng: - Vận dụng được hiểu biết về máu và tuần hoàn để bảo vệ bản thân và gia đình. - Thực hiện được các bước đo huyết áp. Vận dụng - Thực hiện được tình huống giả cao định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ; băng bó vết thương khi bị chảy nhiều máu. - Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh cao huyết áp, tiểu đường tại địa phương. - - Tìm hiểu được phong trào hiến máu nhân đạo ở địa phương. Bài 32: Nhận biết: - Nêu được chức năng của hệ hô hấp. Hệ hô hấp ở người - Nêu được một số bệnh về phổi, 1 C11 (3 tiết) đường hô hấp và cách phòng tránh 0,25 điểm Thông - Nêu được chức năng của mỗi cơ hiểu: quan và sự phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả hệ hô hấp. - Quan sát mô hình (hoặc hình vẽ, sơ đồ khái quát) hệ hô hấp ở người, kể tên được các cơ quan của hệ hô hấp. - Trình bày được vai trò của việc chống ô nhiễm không khí liên quan đến các bệnh về hô hấp. Vận dụng: - Vận dụng được hiểu biết về hô hấp 1 C15 a để bảo vệ bản thân và gia đình 0,75 điểm 8
  9. Vận dụng - Thực hiện được tình huống giả cao: định hô hấp nhân tạo, cấp cứu người đuối nước. - Tranh luận trong nhóm và đưa ra được quan điểm nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh thuốc lá. - Thiết kế được áp phích tuyên truyền không hút thuốc lá. - Điều tra được một số bệnh về đường hô hấp trong trường học hoặc tại địa phương, nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh Bài 33: Nhận biết: - Nêu được chức năng của hệ bài Môi tiết. trường trong cơ - Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể thể và hệ tên được các bộ phận chủ yếu của bài tiết ở thận. người (3 tiết) - Nêu được khái niệm môi trường trong của cơ thể. - Nêu được khái niệm cân bằng môi trường trong. - Nêu được vai trò của sự duy trì ổn định môi trường trong của cơ thể (ví dụ nồng độ glucose, nồng độ muối trong máu, urea, uric acid, pH). Thông - Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể hiểu: tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu. - Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết. Trình bày cách phòng 1 chống các bệnh về hệ bài tiết. 1,25 C15 b điểm - Đọc và hiểu được thông tin một ví dụ cụ thể về kết quả xét nghiệm nồng độ đường và uric acid trong máu. Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ. 9
  10. Vận dụng - Tìm hiểu được một số thành tựu cao: ghép thận, chạy thận nhân tạo. Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sỏi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương. Bài 34: Nhận biết: - Nêu được chức năng của hệ thần Hệ thần kinh và các giác quan. kinh và các giác -Nêu được chức năng của các quan ở 1 C14 giác quan thị giác và thính giác. 1,0 điểm người (3 tiết) - Dựa vào hình ảnh kể tên được hai bộ phận của hệ thần kinh là bộ phận trung ương (não, tuỷ sống) và bộ phận ngoại biên (các dây thần kinh, hạch thần kinh). - Nêu được tác hại của các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. Thông - Trình bày được một số bệnh về hệ hiểu: thần kinh và cách phòng các bệnh đó. Trình bày được một số bệnh về thị giác và thính giác và cách phòng, chống các bệnh đó (ví dụ: bệnh về mắt: bệnh đau mắt đỏ, ...; tật về mắt: cận thị, viễn thị, ...). - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của mắt và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận ánh sáng. - Dựa vào hình ảnh hay sơ đồ, kể tên được các bộ phận của tai ngoài, tai giữa, tai trong và sơ đồ đơn giản quá trình thu nhận âm thanh 10
  11. Vận dụng: - Liên hệ được kiến thức truyền ánh sáng trong thu nhận ánh sáng ở mắt. - Liên hệ được cơ chế truyền âm thanh trong thu nhận âm thanh ở tai. - Không sử dụng các chất gây nghiện và tuyên truyền hiểu biết cho người khác. -Vận dụng được hiểu biết về các giác quan để bảo vệ bản thân và người thân trong gia đình - Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học (cận thị, viễn Vận dụng cao thị,...), tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt. Bài 35: Nhận biết: - Kể được tên các tuyến nội tiết. Hệ nội tiết ở - Nêu được chức năng của các người tuyến nội tiết. (2 tiết) - Nêu được một số bệnh liên quan đến hệ nội tiết như tiểu đường, bướu cổ do thiếu iodine… Thông - Nêu được cách phòng chống các hiểu: bệnh liên quan đến hệ nội tiết. Vận dụng: - Vận dụng được hiểu biết về các tuyến nội tiết để bảo vệ sức khoẻ bản thân và người thân trong gia đình. Vận dụng - Tìm hiểu được các bệnh nội tiết ở 1 C16 a cao: 0,5 địa phương (ví dụ bệnh tiểu đường, điểm bướu cổ). Bài 36:Da Nhận biết - Nêu được chức năng của da. và điều - Nêu được cấu tạo sơ lược của da. hoà thân nhiệt ở người - Nêu được khái niệm thân nhiệt. 11
  12. ( 2 tiết) - Nêu được vai trò và cơ chế duy trì thân nhiệt ổn định ở người. - Nêu được vai trò của da và hệ thần kinh trong điều hoà thân nhiệt. - Nêu được một số biện pháp chống cảm lạnh, cảm nóng. - Nêu được ý nghĩa của việc đo thân nhiệt. Thông -Trình bày được một số bệnh về da và hiểu: các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn. Vận dụng: - Trình bày được một số phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể - Thực hành được cách đo thân nhiệt - Vận dụng được hiểu biết về da để chăm sóc da, trang điểm an toàn cho da. Vận dụng - Thực hiện được tình huống giả định cao: cấp cứu khi cảm nóng hoặc lạnh. - Tìm hiểu được các bệnh về da 1 C 16 b 0,5 trong trường học hoặc trong khu dân điểm cư. -Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học. Bài 37: Nhận biết - Kể tên được các cơ quan sinh dục 1 C12 Sinh sản nam và nữ. 0,25 ở người. điểm (3 tiết) - Nêu được chức năng của hệ sinh dục. - Kể tên được một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). - Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khoẻ sinh sản vị thành niên. 12
  13. Thông - Nêu được cách phòng tránh thai. hiểu: - Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai. - Trình bày được cách phòng chống các bệnh lây truyền qua đường sinh dục (bệnh HIV/AIDS, giang mai, lậu,...). Vận dụng: -Vận dụng được hiểu biết về sinh sản 1 C17 a để bảo vệ sức khoẻ bản thân. 0,75 điểm Vận dụng - Điều tra được sự hiểu biết của học cao: sinh trong trường về sức khoẻ sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục). Bài 38: Nhận biết: - Nêu được khái niệm môi trường Môi sống của sinh vật trường và các nhân - Nêu được khái niệm nhân tố sinh tố sinh thái. thái. (2 tiết) Thông - Phân biệt được 4 môi trường sống hiểu: chủ yếu: môi trường trên cạn, môi trường dưới nước, môi trường trong đất và môi trường sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ các môi trường sống của sinh vật. - Trình bày được sơ lược khái niệm 1 C 17 b 0,75 về giới hạn sinh thái, lấy được ví dụ điểm minh hoạ. - Phân biệt được nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố hữu sinh (bao gồm cả nhân tố con người). Lấy được ví dụ minh hoạ các nhân tố sinh thái và ảnh hưởng của nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật. Bài 39: Nhận biết - Phát biểu được khái niệm quần thể Quần thể sinh vật. sinh vật (2 tiết) - Nêu được các đặc trưng cơ bản của quần thể (đặc trưng về số lượng, giới tính, lứa tuổi, phân bố). 13
  14. Thông - Lấy được ví dụ minh hoạ cho các hiểu đặc trưng cơ bản của quần thể (đặc trưng về số lượng, giới tính, lứa tuổi, phân bố). Vận dụng - Đề xuất được một số biện pháp bảo 1 C 17 c vệ quần thể. 0,5 điểm 14
  15. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ; LỚP: 8 ( Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: ……………………………… Lớp: ………… ĐỀ GỐC: (Đề có 17 câu, in trong 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có sự nhiễm điện: A. Dùng hai tay xoa vào nhau. B. Dùng thanh nhựa cọ xát vào áo len. C. Dùng giấy bóng kính cọ xát với tóc. D. Dùng bóng bay cọ xát vào áo len. Câu 2: Pin tiểu, acquy xe máy, máy phát điện, ổ lấy điện trong nhà là A. các vật cách điện B. các nguồn điện C. các dụng cụ điện D. Các thiết bị bảo vệ điện Câu 3: Vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: A. đồng, nhôm, sắt. B. nhựa, cao su, sứ. C. gỗ khô, nhựa, giấy. D. thủy tính, vải khô, sắt Câu 4: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi? A. Nồi cơm điện B. Quạt điện C. Máy thu hình (tivi) D. Máy bơm nước Câu 5: Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là A. nội năng của vật. B. năng lượng nhiệt C. sự dẫn nhiệt. D. sự truyền nhiệt Câu 6: Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào: A. Sự đối lưu. B. Sự dẫn nhiệt của không khí. C. Sự bức xạ. D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. Câu 7: Hệ vận động của người có chức năng: A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. C. tạo ra hình dạng cơ thể. D. giúp con người vận động. Câu 8: Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương: A. Sự lớn lên về chu vi của xương. B. Sự kéo dài của xương. C. Sự phát triển trọng lượng của xương. D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. Câu 9: Đâu là lý do gây bệnh loãng xương: A.Thiếu calcium và vitamin D. B.Thay đổi hormone. C.Tuổi cao. D.Thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormne. Câu 10: Chức năng của cơ vân là: 15
  16. A. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt. B. Vận động, nâng đỡ cơ thể. C. Hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể. D. Nâng đỡ cơ thể. Câu 11: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ? A. Lậu B. Giang mai C. Lao phổi D. Tiểu đường Câu 12: Các cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan sinh dục nữ: A.Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ. B. Tinh hoàn, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật C. Tinh hoàn, âm hộ, lớp niêm mạc tử cung, D. Niệu đạo, tuyến hành, tuyến tiền liệt, dương vật. Câu 13: (1,0 điểm). Hãy đánh dấu ( X) vào cột Đúng, Sai tương ứng: Nội dung Đúng Sai 1. Tim vận chuyển máu từ tim đến mao mạch. 2. Động mạch co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim. 3. Mao mạch là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể. 4. Tĩnh mạch vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim. Câu 14: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung hoàn chỉnh: Thị giác có cấu tạo gồm (1)……………, dây (2)……………… thị giác và vùng thị giác ở não. Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận (3)…………… ,(4)…………………. của sự vật và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin. B. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 15: (2,0 điểm) a. (0,75 điểm) Hãy đưa ra 3 ví dụ về việc vận dụng hiểu biết về đường hô hấp và phổi để bảo vệ bản thân, gia đình? b. (1,25 điểm) Hãy nêu nguyên nhân của các bệnh về hệ bài tiết nước tiểu: viêm thận, viêm đường tiết niệu, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu, suy thận mà em biết? Câu 16: (1,0 điểm) a. (0,5 điểm) Hãy nêu sự hiểu biết của em về nguyên nhân, biểu hiện của bệnh bướu cổ do thiếu iodine? b. (0,5 điểm) Theo em ở tuổi dậy thì bệnh về da nào thường hay gặp? Hãy nêu biện pháp phòng chống bệnh? Câu 17: (2,0 điểm) a. (0,75 điểm) Em có thể vận dụng những kiến thức về sinh sản như thế nào để bảo vệ sức khoẻ bản thân? b. (0,75 điểm) Thế nào là giới hạn sinh thái? Lấy ví dụ minh hoạ về giới hạn sinh thái của sinh vật? c. (0,5 điểm) Dựa vào những hiểu biết về các đặc trưng cơ bản của quần thể, đề xuất một số biện pháp cụ thể bảo vệ quần thể sinh vật ở địa phương em? --------------------------------------------------Hết----------------------------------------------------- 16
  17. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ; LỚP: 8 ( Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: ……………………………… Lớp………… ĐỀ I: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Các cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan sinh dục nữ: A. Tinh hoàn, âm hộ, lớp niêm mạc tử cung, B. Niệu đạo, tuyến hành, tuyến tiền liệt, dương vật. C. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ. D. Tinh hoàn, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật Câu 2. Vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: A. nhựa, cao su, sứ. B. gỗ khô, nhựa, giấy. C. đồng, nhôm, sắt. D. thủy tính, vải khô, sắt Câu 3. Hệ vận động của người có chức năng: A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. C. tạo ra hình dạng cơ thể. D. giúp con người vận động. Câu 4. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương: A. Sự phát triển trọng lượng của xương. B. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. C. Sự lớn lên về chu vi của xương. D. Sự kéo dài của xương. Câu 5. Đâu là lý do gây bệnh loãng xương: A.Thiếu calcium và vitamin D. B.Thay đổi hormone. C.Tuổi cao. D.Thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormne. Câu 6. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi: A. Quạt điện B. Máy thu hình (tivi) C. Máy bơm nước D. Nồi cơm điện Câu 7. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào: A. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. B. Sự bức xạ. C. Sự dẫn nhiệt của không khí. D. Sự đối lưu. Câu 8. Pin tiểu, acquy xe máy, máy phát điện, ổ lấy điện trong nhà là: A. các nguồn điện B. các vật cách điện C. các dụng cụ điện D. Các thiết bị bảo vệ điện Câu 9. Trường hợp nào sau đây không có sự nhiễm điện: 17
  18. A. Dùng bóng bay cọ xát vào áo len. B. Dùng thanh nhựa cọ xát vào áo len. C. Dùng hai tay xoa vào nhau. D. Dùng giấy bóng kính cọ xát với tóc. Câu 10. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ: A. Lao phổi B. Lậu C. Giang mai D. Tiểu đường Câu 11. Chức năng của cơ vân là: A. Vận động, nâng đỡ cơ thể. B. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt. C. Hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể. D. Nâng đỡ cơ thể. Câu 12. Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là: A. nội năng của vật. B. sự dẫn nhiệt. C. năng lượng nhiệt D. sự truyền nhiệt Câu 13: (1,0 điểm). Hãy đánh dấu ( X) vào cột Đúng, Sai tương ứng: Nội dung Đúng Sai 1. Tim vận chuyển máu từ tim đến mao mạch. 2. Động mạch co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim. 3. Mao mạch là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể. 4. Tĩnh mạch vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim. Câu 14: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung hoàn chỉnh: Thị giác có cấu tạo gồm (1)……………, dây(2)……………… thị giác và vùng thị giác ở não. Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận(3)…………… ,(4)…………………. của sự vật và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin. ---------------------------------------Hết phần trắc nghiệm----------------------------------------------- 18
  19. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ; LỚP: 8 ( Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên: ……………………………… Lớp………… ĐỀ II: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A. TRẮC NGHIỆM:( 5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Đâu là lý do gây bệnh loãng xương: A.Thiếu calcium và vitamin D. B.Thay đổi hormone. C.Tuổi cao. D.Thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormne. Câu 2. Pin tiểu, acquy xe máy, máy phát điện, ổ lấy điện trong nhà là: A. các dụng cụ điện B. các nguồn điện C. các vật cách điện D. các thiết bị bảo vệ điện Câu 3. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có lợi: A. Nồi cơm điện B. Máy thu hình (tivi) C. Máy bơm nước D. Quạt điện Câu 4. Tập thể dục, thể thao có vai trò kích thích tích cực đến điều gì của xương: A. Sự phát triển trọng lượng của xương. B. Sự kéo dài của xương. C. Sự lớn lên về chu vi của xương. D. Sự phát triển chiều dài và chu vi của xương. Câu 5. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào: A. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. B. Sự đối lưu. C. Sự dẫn nhiệt của không khí. D. Sự bức xạ. Câu 6. Hệ vận động của người có chức năng: A. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, tạo ra hình dạng, duy trì tư thế và giúp con người vận động. B. nâng đỡ và bảo vệ cơ thể. C. tạo ra hình dạng cơ thể. D. giúp con người vận động. Câu 7. Tổng động năng và thế năng của các phân tử tạo nên vật được gọi là: A. năng lượng nhiệt B. sự dẫn nhiệt. C. nội năng của vật. D. sự truyền nhiệt Câu 8. Vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện là: A. nhựa, cao su, sứ. B. thủy tính, vải khô, sắt C. gỗ khô, nhựa, giấy. D. đồng, nhôm, sắt. Câu 9. Trường hợp nào sau đây không có sự nhiễm điện: A. Dùng hai tay xoa vào nhau. B. Dùng bóng bay cọ xát vào áo len. C. Dùng thanh nhựa cọ xát vào áo len. D. Dùng giấy bóng kính cọ xát với tóc. Câu 10. Các cơ quan nào sau đây thuộc cơ quan sinh dục nữ: 19
  20. A. Tinh hoàn, mào tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật B. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộ. C. Tinh hoàn, âm hộ, lớp niêm mạc tử cung, D. Niệu đạo, tuyến hành, tuyến tiền liệt, dương vật. Câu 11. Chức năng của cơ vân là: A. Vận động, dự trữ và sinh nhiệt. B. Vận động, nâng đỡ cơ thể. C. Hỗ trợ cho các chuyển động của cơ thể. D. Nâng đỡ cơ thể. Câu 12. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ: A. Lậu B. Lao phổi C. Tiểu đường D. Giang mai Câu 13: (1,0 điểm). Hãy đánh dấu ( X) vào cột Đúng, Sai tương ứng: Nội dung Đúng Sai 1. Tim vận chuyển máu từ tim đến mao mạch. 2. Tĩnh mạch vận chuyển máu từ mao mạch trở về tim. 3. Mao mạch là nơi thực hiện trao đổi chất (dinh dưỡng, chất thải,…) và khí (O2, CO2) giữa máu và tế bào của cơ thể. 4. Động mạch co dãn đều đặn và liên tục giúp đẩy máu ra động mạch và hút máu từ tĩnh mạch về tim. Câu 14: (1,0 điểm) Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống để được nội dung hoàn chỉnh: Thị giác có cấu tạo gồm (1)……………, dây(2)……………… thị giác và vùng thị giác ở não. Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận(3)…………… ,(4)…………………. của sự vật và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lí thông tin. -------------------------------------------Hết phần trắc nghiệm--------------------------------------------------- 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
55=>1