intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum” là tài liệu cần thiết để học sinh tự ôn tập, luyện kỹ năng giải đề và tăng độ nhạy trong việc xử lý các dạng bài. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và làm bài thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Thắng Lợi, Kon Tum

  1. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN – KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II + Phần năng lượng và sự biến đổi: + Phần: Chất và sự biến đổi chất + Phần Vật sống - Nội dung: - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng; - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm) - Nội dung: Kiến thức tuần 19 đến tuần 30 : 100% (10.0 điểm) II.KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Chủ đề Mức độ Tổng sốcâu/số ý Điểmsố Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 2: 2 2 0,5 Ánh sáng 1 Chủ đề3 2 2 Điện 1 1 1 2,0 3 3 Chủ đề 4 1 1 2 2,5 Điện từ Lipid và chất 1 1 0,25 béo ( 2 tiết) Glucose và saccharose 1 1 0,25 (2tiết) Tinh bột và cellulose ( 2 1 1 0,25 tiết) Protein ( 2 1 1 0,5 tiết) 3 3 polymer (3 3 3 0,75 tiết) 4 4 Sơ lược về hóa học vỏ 1 1 Trái Đất và 1 1 0,5 khai thác tài 4 4 nguyên từ vỏ
  2. Trái Đất( 2 tiết) Bài 40. Di truyền học ở 1 1 1 1 0,75 người (2 Tiết) Bài 41. Ứng dụng công nghệ di 1 1 0,75 truyền vào đời sống (2 Tiết) Bài 42. Giới thiệu về tiến hoá chọn lọc nhân tạo và 4 4 1,0 chọn lọc tự nhiên. (3 tiết) Tổng số câu 13 1 1 2 2 14 5 10.đ TN/ số ý TL Tổng điểm 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% điểm III. NỘI DUNG ĐẶC TẢ : Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN TL 20 C Nhận - Nêu được chiết suất có giá trị bằng tỉ biết số tốc độ ánh sáng trong không khí (hoặc chân không) với tốc độ ánh sáng trong môi trường. Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu được khái niệm về ánh sáng màu. - Nêu được màu sắc của một vật được Ánh sáng( 7 nhìn thấy phụ thuộc vào màu sắc của tiết từ bài 5 ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. đến bài 6 ) - Nêu được các khái niệm: quang tâm, trục chính, tiêu điểm chính và tiêu cự của thấu kính. Câu - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một 10 2 vật tạo bởi thấu kính hội tụ. Câu - Nhận biết được thấu kính phân kì. 11 - Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
  3. Thông - Vẽ được sơ đồ đường truyền của tia hiểu sáng qua lăng kính. - Giải thích được một cách định tính sự tán sắc ánh sáng Mặt Trời qua lăng kính. - Giải thích được nguyên lí hoạt động của thấu kính bằng việc sử dụng sự khúc xạ của một số các lăng kính nhỏ. - Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. - Giải thích được đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. - Mô tả được cấu tạo và sử dụng được kính lúp. Vận - Thực hiện thí nghiệm chứng tỏ được dụng khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tia sáng có thể bị khúc xạ (bị lệch khỏi phương truyền ban đầu). - Thực hiện được thí nghiệm để rút ra định luật khúc xạ ánh sáng. - Vận dụng được biểu thức n = sini / sinr trong một số trường hợp đơn giản. - Thực hiện thí nghiệm với lăng kính tạo được quang phổ của ánh sáng trắng qua lăng kính. - Vận dụng kiến thức về sự truyền ánh sáng, màu sắc ánh sáng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần và xác định được góc tới hạn - Tiến hành thí nghiệm rút ra được đường đi một số tia sáng qua thấu kính (tia qua quang tâm, tia song song quang trục chính). - Thực hiện thí nghiệm khẳng định được: Ảnh thật là ảnh hứng được trên màn; ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn. – Vẽ được ảnh qua thấu kính. - Vẽ được sơ đồ tỉ lệ để giải các bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng dụng cụ thực hành. Vân Giải bài tập nâng cao về thấu kính hội dụng tụ: VD: dịch chuyển thấu kính, ghép cao thấu kính Điện(6 tiết Nhận - Nêu được (không yêu cầu thành lập): từ bài 7 đến biết Công thức tính điện trở của một đoạn 2 bài 9 ) dây dẫn (theo độ dài, tiết diện, điện trở
  4. suất); công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch một chiều nối Câu tiếp, song song. 12 - Nêu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. - Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở. - Viết được công thức định luật Ohm: I=U/R; Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng trong công thức. - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố nối tiếp: I = I1 = I2 = ⋯ = In ; U = U1 + U2 + ⋯ + Un - Biết được trong đoạn mạch có các yếu tố song song: Câu I = I1 + I2 + ⋯ + In ; U = U1 = U2 13b, = ⋯ = Un c - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai 1 1 1 điện trở mắc song song: = + R tđ R1 R 2 Thông Thực hiện thí nghiệm đơn giản để nêu hiểu được điện trở có tác dụng cản trở dòng điện trong mạch. Thực hiện thí nghiệm để xây dựng được định luật Ohm: cường độ dòng điện đi qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ 1 C 17 lệ nghịch với điện trở của nó. - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc nối tiếp. - Lắp được mạch điện và đo được giá trị cường độ dòng điện trong một đoạn mạch điện mắc song song. Vận - Sử dụng công thức đã cho để tính được dụng điện trở của một đoạn dây dẫn Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Trong đoạn mạch điện mắc nối tiếp, cường độ dòng điện là như nhau cho mọi điểm; trong đoạn mạch điện mắc song song, tổng cường độ dòng điện trong các nhánh bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch chính. Sử dụng công thức đã cho để tính được điện trở tương đương của đoạn mạch
  5. một chiều mắc nối tiếp, mắc song song trong một số trường hợp đơn giản. - Tính được cường độ dòng điện trong đoạn mạch một chiều mắc nối tiếp, mắc song song, trong một số trường hợp đơn giản. Vân Vận dụng công thức tính điện trở để giải dụng một số bài tập nâng cao cao Tính được điện trở tương đương và cường độ dòng điện trong đoạn mạch hỗn hợp Nhận - Biết rằng khi số đường sức từ xuyên biết qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Nêu được khái niệm của dòng điện xoay chiều. - Nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều) - Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều. - Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Thông - Thực hiện thí nghiệm để rút ra được: Điện từ hiểu Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. - Thực hiện thí nghiệm để nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều). Lấy được ví dụ chứng tỏ dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng sinh lí Câu 18 1 Vân - Vận dụng nguyên tắc tạo ra dòng điện dụng xoay chiều để chế tạo được máy phát 1 Câu 19 cao điện mini, vận hành và giải thích nguyên tắt hoạt động của nó. Nhận – Nêu được khái niệm lipid, khái niệm biết chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là Lipid và (R–COO)3C3H5, đặc điểm cấu tạo. Câu chất béo(2 – Trình bày được tính chất vật lí của 1 1 tiết) chất béo (trạng thái, tính tan). – Nêu được vai trò của lipid tham gia vào cấu tạo tế bào và tích lũy năng
  6. lượng trong cơ thể. - Trình bày được ứng dụng của chất béo. Thông -Trình bày được tính chất hoá học (phản hiểu ứng xà phòng hoá), viết được phương trình hoá học xảy ra. Vận Đề xuất biện pháp sử dụng chất béo cho dụng phù hợp trong việc ăn uống hàng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh, tránh được bệnh béo phì. Nhận – Nêu được thành phần nguyên tố, công biết thức chung của carbohydrate. – Nêu được công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan, khối lượng riêng) của glucose và saccharose. 1 Câu2 – Trình bày được vai trò và ứng dụng của glucose (chất dinh dưỡng quan trọng của nguời và động vật) và của saccharose (nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp thực phẩm). Glucose và Thông *Trình bày được tính chất hoá học của saccharose hiểu glucose (phản ứng tráng bạc, phản ứng (2 tiết) lên men rượu), của saccharose (phản ứng thuỷ phân có xúc tác axit hoặc Câu enzyme), viết được các phương trình hoá 1 3 học xảy ra dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được thí nghiệm (hoặc quan sát thí nghiệm) phản ứng tráng bạc của glucose. Vận - Nhận biết được các loại thực phẩm dụng giàu saccharose và hoa quả giàu glucose. - Ý thức được tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lí saccharose. Nhận – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất biết vật lí của tinh bột và cellulose. 1 – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh Thông * Trình bày được ứng dụng của tinh bột hiểu và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò Tinh bột và của chúng trong cây xanh. cellulose(2 – *Trình bày được tính chất hoá học của tiết) tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân; hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot), viết được các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân dưới dạng công thức phân tử. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân;
  7. phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ). Vận Nhận biết được các loại lương thực, thực dụng phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột Nhận – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo biết phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptit) và khối lượng phân tử 1 đk( Câu1 của protein. 0,5đ) 3a – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. Thông *Trình bày được tính chất hoá học của Protein (2 hiểu protein: Phản ứng thuỷ phân có xúc tác tiết) acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của HCl, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. – Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). Nhận – Nêu được khái niệm polymer, biết monomer, mắt xích…, cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan). – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, Polymer (3 hiệu quả. tiết) – Trình bày được ứng dụng của polyethylene. Thông Viết được các phương trình hoá học của Câu hiểu phản ứng điều chế PE, PP từ các ¾ câu 14(2, monomer. 3,4) Vận Trình bày được vấn đề ô nhiễm môi dụng trường khi sử dụng polymer không phân huỷ sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống. Sơ lược về Nhận hóa học vỏ biết – Nêu được hàm lượng các nguyên tố 1 câu Trái Đất và hoá học chủ yếu trong vỏ Trái Đất khai thác tài
  8. nguyên từ Thông – Phân loại được các dạng chất chủ yếu vỏ Trái Đất( hiểu trong vỏ Trái Đất (oxide, muối, …). 2 tiết) -Trình bày được những lợi ích cơ bản về Câu kinh tế, xã hội từ việc khai thác vỏ Trái ¼ câu 14(1 Đất (nhiên liệu, vật liệu, nguyên liệu); ) lợi ích của sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn tài nguyên, sử dụng vật liệu tái chế, … phục vụ cho sự phát triển bền vững. Nhận – Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở biết người. – Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. – Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner 1 C5 (Tơcnơ), bệnh câm điếc bẩm sinh, bạch tạng). – Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân. Bài 40. Di truyền học ở – Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết người hôn gần huyết thống. (2 Tiết) Thông – Trình bày được một số tác nhân gây hiểu bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ. – Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). – Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Vận – Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa dụng phương. cao – Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương. 1 C16 Thông – Nêu được một số vấn đề về đạo đức hiểu: sinh học trong nghiên cứu và ứng dụng Bài 41. Ứng công nghệ di truyền. dụng công – Nêu được một số ứng dụng công nghệ nghệ di di truyền trong y học, pháp y, làm sạch truyền vào môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh đời sống (2 học. Tiết) Vận – Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng dụng công nghệ di truyền tại địa 1 C15 phương.
  9. Nhận – Phát biểu được khái niệm tiến hoá. biết: 1 C6 – Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự C7,C nhiên. 2 8 – Phát biểu được khái niệm chọn lọc Bài 42. Giới nhân tạo. 1 C9 thiệu về tiến hoá chọn lọc Thông – Trình bày được một số bằng chứng của nhân tạo và hiểu: quá trình chọn lọc do con người tiến chọn lọc tự hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi nhiên. của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài (3 tiết) dạng hoang dại ban đầu. – Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên. – Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hoá thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ GỐC: (Đề có 19 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Công thức chung của chất béo là: A. (RCOO)3C3H5 B. RCOOH. C. C3H5(OH)3 D. R(COOH)3. Câu 2.: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là A. glucose. B. fructose. C. Saccharose D. đường hoá học. Câu 3. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. tinh bột. B. cellulose. C. fructose. D. glucose. Câu 4. Từ cát thạch anh sản xuất ra A. xi măng. B. gạch ngói, đồ gốm. C. vôi sống. D. thủy tinh. Câu 5. Hội chứng của bệnh nhân DOWN: A. là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển B. có các biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
  10. C. có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng. D. câm điếc bẩm sinh. Câu 6. Tiến hóa sinh học là sự thay đổi: A. màu sắc của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. B. các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. C. kích thước của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. D. cấu trúc cơ thể của sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. Câu 7. Phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên: A. có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi. B. tạo nên những đột biến có lợi. C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên. D. là một quá trình ngẫu nhiên. Câu 8. Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. thích nghi của sinh vật với môi trường. B. lựa chọn của con người về sinh vật nuôi. C. biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. thích ứng của sinh vật với môi trường. Câu 9. Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo? A. Nâng cao chất lượng. B. Nâng cao năng suất. C. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường. D. Giảm sức đề kháng. Câu 10. Ảnh hứng được trên màn chắn gọi là gì? A. Ảnh ảo. B. Ảnh thật. C. Ảnh qua thấu kính. D. Ảnh qua kính lúp. Câu 11. Kính lúp tạo ra ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 12. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là 1 1 1 R1.R2 A. R = R1 + R2 B. = + C. R = R1.R2 D. R = R R1 R2 R1 + R2 Câu 13: Chọn cụm từ sau: peptid, acid acetic, amino acid, tỉ lệ thuận; như nhau tại mọi điểm;tổng cường độ dòng điện; tổng nghịch đảo điền vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau a. Protein được cấu tạo bởi các (1)………………….. Các liên kết trong phân tử protein là các liên kết (2)…………………. b. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện có giá trị (3)................................................................: I = I1 = I2 c. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng (4).................................. chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 Câu 14: Hãy ghép cột A với cột B để tạo thành câu đúng : Ví dụ 1- A Cột A Cột B Đáp án 1. Chất trong vỏ trái đất thường tồn tại ở dạng A. rất lớn 2. Polymer là những chất có khối lượng phân tử B. oxide và muối 3. Polymer thiên nhiên gồm: C. PE, PP, PVC,…
  11. 4. Polymer tổng hợp gồm: D. tinh bột, cellulose. Protein… B- TỰ LUẬN : (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 15: (0,75 điểm) Hãy nêu 3 sản phẩm được ứng dụng công nghệ di truyền ở Việt Nam. Câu 16: (0,5 điểm) Từ những hiểu biết của em về các bệnh di truyền, phổ biến ở địa phương như bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh. Em hãy nêu nguyên nhân gây bệnh, giải pháp phòng bệnh. Câu 17: (1,25điểm) Cho hai đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A. Mắc nối tiếp hai đèn với nhau vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Có nên mắc hai đèn như vậy không? Câu 18: (2,0 điểm) Dòng điện xoay chiều có các tác dụng phát sáng, tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng sinh lý. Hãy lấy ví dụ cho mỗi trường hợp chứng tỏ dòng điện xoay chiều có những tác dụng trên. Câu 19:(0,5điểm) Đèn pin lắc (hình 1)không cần dùng pin mà chỉ cần lắc để phát ánh sáng. Đèn có cấu tạo gồm một nam châm hình trụ, có thể trượt qua lại trong lòng cuộn dây dẫn. Cuộn dây dẫn được nối với bộ phận lưu trữ năng lượng để cung cấp dòng điện cho đèn LED. Đèn pin lắc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Hình 1: Đèn pin lắc ---------------------------------Hết------------------------------
  12. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ I: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Công thức chung của chất béo là: A. C3H5(OH)3 B. R(COOH)3. C. RCOOH. D. (RCOO)3C3H5 Câu 2. Phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên: A. là một quá trình ngẫu nhiên. B. tạo nên những đột biến có lợi. C. có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi. D. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên. Câu 3. Từ cát thạch anh sản xuất ra A. thủy tinh. B. xi măng. C. gạch ngói, đồ gốm. D. vôi sống. Câu 4. Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. thích nghi của sinh vật với môi trường. B. lựa chọn của con người về sinh vật nuôi. C. biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. thích ứng của sinh vật với môi trường Câu 5. Ảnh hứng được trên màn chắn gọi là gì? A. Ảnh ảo. B. Ảnh qua thấu kính. C. Ảnh thật. D. Ảnh qua kính lúp. Câu 6. Tiến hóa sinh học là sự thay đổi: A. kích thước của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. B. các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. C. cấu trúc cơ thể của sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. D. màu sắc của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. Câu 7. Hội chứng của bệnh nhân DOWN: A. là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển B. có các biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn. C. có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng. D. câm điếc bẩm sinh. Câu 8. Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo? A. Nâng cao chất lượng. B. Nâng cao năng suất. C. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường. D. Giảm sức đề kháng.
  13. Câu 9: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là A. đường hoá học. B. glucose. C. saccharose D. fructose. Câu 10. Kính lúp tạo ra ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, lớn hơn vật. D. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. Câu 11. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là 1 1 1 R1.R2 A. = + B. R = C. R = R1.R2 D. R = R1 + R2 R R1 R2 R1 + R2 Câu 12. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. fructose. B. glucose. C. cellulose. D. tinh bột. Câu 13: Chọn cụm từ sau: peptid, acid acetic, amino acid, tỉ lệ thuận; như nhau tại mọi điểm;tổng cường độ dòng điện; tổng nghịch đảo điền vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau a. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng (1).................................. chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 b. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện có giá trị (2)................................................................: I = I1 = I2 c. Protein được cấu tạo bởi các (3)………………….. Các liên kết trong phân tử protein là các liên kết (4)…………………. Câu 14: Hãy ghép cột A với cột B để tạo thành câu đúng: Ví dụ 1- A Cột A Cột B Đáp án 1. Chất trong vỏ trái đất thường tồn tại ở dạng A. rất lớn 2. Polymer thiên nhiên gồm: B. oxide và muối 3. Polymer là những chất có khối lượng phân tử C. PE, PP, PVC,… 4. Polymer tổng hợp gồm: D. tinh bột, cellulose. Protein… ---------------------------------Hết phần trắc nghiệm------------------------------
  14. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ II: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là 1 1 1 R1.R2 R = R1 + R2 = + R= A. R1 + R2 D. R = R1.R2 B. R R1 R2 C. Câu 2. Tiến hóa sinh học là sự thay đổi: A. kích thước của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. B. màu sắc của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. C. các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. D. cấu trúc cơ thể của sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. Câu 3. Phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên: A. có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi. B. tạo nên những đột biến có lợi. C. là một quá trình ngẫu nhiên. D. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên. Câu 4. Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. thích nghi của sinh vật với môi trường. B. lựa chọn của con người về sinh vật nuôi. C. biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. thích ứng của sinh vật với môi trường Câu 5. Kính lúp tạo ra ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, lớn hơn vật. D. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. Câu 5. Hội chứng của bệnh nhân DOWN: A. là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển B. có các biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn. C. có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng. D. câm điếc bẩm sinh. Câu 7. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Cellulose. B. Glucose. C. Fructose. D. Tinh bột. Câu 8: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là A. Saccharose B. glucose. C. đường hoá học. D. fructose. Câu 9. Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo? A. Nâng cao chất lượng. B. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường.
  15. C. Nâng cao năng suất. D. Giảm sức đề kháng. Câu 10. Ảnh hứng được trên màn chắn gọi là gì? A. Ảnh qua kính lúp. B. Ảnh ảo. C. Ảnh thật. D. Ảnh qua thấu kính. Câu 11. Từ cát thạch anh sản xuất ra A. gạch ngói, đồ gốm. B. xi măng. C. vôi sống. D. thủy tinh. Câu 12. Công thức chung của chất béo là: A. C3H5(OH)3 B. RCOOH. C. (RCOO)3C3H5 D. R(COOH)3. Câu 13: Chọn cụm từ sau: peptid, acid acetic, amino acid, tỉ lệ thuận; như nhau tại mọi điểm;tổng cường độ dòng điện; tổng nghịch đảo điền vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau a. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện có giá trị (1)................................................................: I = I1 = I2 b. Protein được cấu tạo bởi các (2)………………….. Các liên kết trong phân tử protein là các liên kết (3)…………………. c. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng (4).................................. chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 Câu 14: Hãy ghép cột A với cột B để tạo thành câu đúng : Ví dụ 1- A Cột A Cột B Đáp án 1. Polymer thiên nhiên gồm: A. rất lớn 2. Polymer là những chất có khối lượng phân tử B. oxide và muối 3. Chất trong vỏ trái đất thường tồn tại ở dạng C. PE, PP, PVC,… 4. Polymer tổng hợp gồm: D. tinh bột, cellulose. Protein… ---------------------------------Hết phần trắc nghiệm------------------------------
  16. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ III: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1. Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo? A. Giảm sức đề kháng. B. Nâng cao chất lượng. C. Nâng cao năng suất. D. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường. Câu 2. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là R1.R2 1 1 1 R= R = R1.R2 = + R1 + R2 B. D. R = R1 + R2 A. C. R R1 R2 Câu 3. Hội chứng của bệnh nhân DOWN: A. là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển B. có các biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn. C. có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng. D. câm điếc bẩm sinh. Câu 4. Kính lúp tạo ra ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh thật, lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. C. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. D. Ảnh ảo, lớn hơn vật. Câu 5. Từ cát thạch anh sản xuất ra A. gạch ngói, đồ gốm. B. thủy tinh. C. vôi sống. D. xi măng. Câu 6. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Tinh bột. B. Glucose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 7. Công thức chung của chất béo là: A. RCOOH. B. R(COOH)3. C. C3H5(OH)3 D. (RCOO)3C3H5 Câu 8: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là A. glucose. B. fructose. C. Saccharose D. đường hoá học. Câu 9. Ảnh hứng được trên màn chắn gọi là gì? A. Ảnh ảo. B. Ảnh thật. C. Ảnh qua kính lúp. D. Ảnh qua thấu kính. Câu 10. Tiến hóa sinh học là sự thay đổi: A. các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. B. màu sắc của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. C. cấu trúc cơ thể của sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. D. kích thước của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.
  17. Câu 11. Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. thích nghi của sinh vật với môi trường. B. lựa chọn của con người về sinh vật nuôi. C. biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. thích ứng của sinh vật với môi trường Câu 12. Phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên: A. tạo nên những đột biến có lợi. B. là một quá trình ngẫu nhiên. C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên. D. có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi. Câu 13: Chọn cụm từ sau: peptid, acid acetic, amino acid, tỉ lệ thuận; như nhau tại mọi điểm;tổng cường độ dòng điện; tổng nghịch đảo điền vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau b. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện có giá trị (1)................................................................: I = I1 = I2 c. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng (2).................................. chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 a. Protein được cấu tạo bởi các (3)………………….. Các liên kết trong phân tử protein là các liên kết (4)…………………. Câu 14: Hãy ghép cột A với cột B để tạo thành câu đúng : Ví dụ 1- A Cột A Cột B Đáp án 1. Polymer tổng hợp gồm: A. rất lớn 2. Polymer là những chất có khối lượng phân tử B. oxide và muối 3. Polymer thiên nhiên gồm: C. PE, PP, PVC,… 4. Chất trong vỏ trái đất thường tồn tại ở dạng D. tinh bột, cellulose. Protein… ---------------------------------Hết phần trắc nghiệm------------------------------
  18. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… ĐỀ IV: (Phần trắc nghiệm có 14 câu, in trong 2 trang) A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. Câu 1: Dung dịch đường X được gọi là “huyết thanh ngọt” được dùng để truyền trực tiếp cho bệnh nhân bị yếu sức. X là A. Saccharose B. glucose. C. fructose. D. đường hoá học. Câu 2. Kính lúp tạo ra ảnh có đặc điểm gì? A. Ảnh ảo, lớn hơn vật. B. Ảnh thật, nhỏ hơn vật. C. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, lớn hơn vật. Câu 3. Hội chứng của bệnh nhân DOWN: A. là nữ: lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển B. có các biểu hiện: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi hả, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn. C. có da và tóc màu trắng, mắt màu hổng. D. câm điếc bẩm sinh. Câu 4. Tiến hóa sinh học là sự thay đổi: A. các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. B. màu sắc của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. C. cấu trúc cơ thể của sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. D. kích thước của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian. Câu 5. Quả chuối xanh có chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím. Chất X là: A. Glucose. B. Cellulose. C. Tinh bột. D. Fructose. Câu 6. Từ cát thạch anh sản xuất ra A. gạch ngói, đồ gốm. B. xi măng. C. thủy tinh. D. vôi sống. Câu 7. Công thức chung của chất béo là: A. C3H5(OH)3 B. R(COOH)3. C. (RCOO)3C3H5 D. RCOOH. Câu 8. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là R1.R2 1 1 1 R= R = R1 + R2 R = R1.R2 = + A. R1 + R2 B. C. D. R R1 R2 Câu 9. Ảnh hứng được trên màn chắn gọi là gì? A. Ảnh qua kính lúp. B. Ảnh qua thấu kính. C. Ảnh ảo. D. Ảnh thật. Câu 10. Phát biểu đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên: A. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua chọn lọc tự nhiên. B. là một quá trình ngẫu nhiên.
  19. C. tạo nên những đột biến có lợi. D. có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi. Câu 11. Chọn lọc tự nhiên là quá trình: A. thích nghi của sinh vật với môi trường. B. lựa chọn của con người về sinh vật nuôi. C. biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. thích ứng của sinh vật với môi trường Câu 12. Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo? A. Nâng cao chất lượng. B. Giảm sức đề kháng. C. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường. D. Nâng cao năng suất. Câu 13: Chọn cụm từ sau: peptid, acid acetic, amino acid, tỉ lệ thuận; như nhau tại mọi điểm;tổng cường độ dòng điện; tổng nghịch đảo điền vào chỗ trống cho thích hợp trong câu sau a. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng (1).................................. chạy qua các mạch rẽ: I = I1 + I2 b. Protein được cấu tạo bởi các (2)………………….. Các liên kết trong phân tử protein là các liên kết (3)…………………. c. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Cường độ dòng điện có giá trị (4)................................................................: I = I1 = I2 Câu 14: Hãy ghép cột A với cột B để tạo thành câu đúng : Ví dụ 1- A Cột A Cột B Đáp án 1. Chất trong vỏ trái đất thường tồn tại ở dạng A. rất lớn 2. Polymer thiên nhiên B. oxide và muối 3. Polymer là những chất có khối lượng phân tử C. PE, PP, PVC,… 4. Polymer tổng hợp D. tinh bột, cellulose. Protein… ---------------------------------Hết phần trắc nghiệm------------------------------
  20. TRƯỜNG TH & THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TỔ: TOÁN - KHTN NĂM HỌC: 2024 -2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP: 9 (Thời gian làm bài 90 phút) Họ và tên……………………………… Lớp………… B. TỰ LUẬN : (5 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) Câu 15: (0,75 điểm) Hãy nêu 3 sản phẩm được ứng dụng công nghệ di truyền ở Việt Nam. Câu 16: (0,5 điểm) Từ những hiểu biết của em về các bệnh di truyền, phổ biến ở địa phương như bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh. Em hãy nêu nguyên nhân gây bệnh, giải pháp phòng bệnh. Câu 17: (1,25điểm) Cho đèn 1 loại 12V - 1A và đèn 2 loại 12V - 0,8A. Mắc nối tiếp hai đèn với nhau vào hiệu điện thế 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua hai đèn và nêu nhận xét về độ sáng của mỗi đèn. Có nên mắc hai đèn như vậy không? Câu 18: (2,0 điểm) Dòng điện xoay chiều có các tác dụng phát sáng, tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng sinh lý. Hãy lấy 1 ví dụ cho mỗi trường hợp chứng tỏ dòng điện xoay chiều có những tác dụng trên. Câu 19:(0,5điểm) Đèn pin lắc (hình 1)không cần dùng pin mà chỉ cần lắc để phát ánh sáng. Đèn có cấu tạo gồm một nam châm hình trụ, có thể trượt qua lại trong lòng cuộn dây dẫn. Cuộn dây dẫn được nối với bộ phận lưu trữ năng lượng để cung cấp dòng điện cho đèn LED. Đèn pin lắc hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? Hình 1: Đèn pin lắc ---------------------------------Hết ------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2