intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nếu bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ kiểm tra sắp tới, “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa” sẽ là tài liệu hữu ích giúp bạn tổng hợp kiến thức, luyện giải đề và nâng cao kỹ năng làm bài. Chúc bạn ôn tập thật hiệu quả!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG PTDTNT MÔN LỊCH SỬ-KHỐI LỚP 10 THPT & THPT NƯỚC OA. NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Đề có 03 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: ............................................................ Số báo danh: ....... Mã đề 101 PHẦN I: Trắc nghiệm nhiều phương án (3 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào? A. Nguyễn. B. Lê sơ. C. Lý. D. Trần. Câu 2. Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là A. Khâm định Việt sử thông giám cương mục. B. Đại Việt sử ký toàn thư. C. Đại Việt sử ký. D. Đại Nam thực lục. Câu 3. Một trong những cơ sở hình thành khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam là từ yêu cầu A. giúp đỡ, chia sẻ nhau trong trong cuộc sống. B. liên kết để trị thủy và làm thủy lợi. C. tập hợp chống thú dữ khi cuộc sống còn sơ khai. D. chế tạo công cụ lao động trong sinh hoạt hàng ngày. Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng với quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc hiện nay? A. Các dân tộc có quyền dùng chữ viết và tiếng nói riêng. B. Các dân tôc tộc có quyền gìn giữ bản sắc dân tộc mình. C. Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị và chia rẽ các dân tộc. D. Nghiêm cấm mọi hình thức tổ chức sinh hoạt tín ngưỡng. Câu 5. Những nguyên tắc nào sau đây là quan điểm của Đảng Cộng Sản Việt Nam trong việc xây dựng và phát triển khối đại đoàn kết dân tộc? A. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ cùng phát triển. B. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn. C. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển. D. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Câu 6. Trong tiến trình phát triển của lịch sử của dân tộc Việt Nam, nền văn minh Đại Việt không mang ý nghĩa nào sau đây? A. Thể hiện tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo của nhân dân. B. Góp phần tạo nên sức mạnh dân tộc chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập. C. Là nền tảng để Việt Nam sánh ngang với các cường quốc trên thế giới. D. Chứng minh sự phát triển của dân tộc Việt Nam trên nhiều lĩnh vực. Câu 7. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu loại ngữ hệ? A. Năm loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Sáu loại. Câu 8. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh là A. sản xuất nông nghiệp. B. sản xuất thủ công nghiệp. C. buôn bán đường bộ. D. buôn bán đường biển. Mã đề 101 Trang 1/3
  2. Câu 9. Nội dung nào sau đây được quán triệt trong toàn Đảng, toàn quân, toàn dân nhằm xây dựng khối Đại đoàn kết dân tộc? A. Đoàn kết, giúp đỡ nhau để vượt qua mọi khó khăn. B. Đoàn kết, bình đẳng và tương trợ để cùng phát triển. C. Hợp tác, tương trợ và giúp đỡ nhau trong cuộc sống. D. Bình đẳng, hợp tác và giúp đỡ nhau cùng phát triển. Câu 10. Đâu là ngành kinh tế chính của nền văn minh Đại Việt? A. Nông nghiệp. B. Lâm, ngư nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 11. Khối đoàn kết dân tộc Việt Nam đã được hình thành từ A. thời dựng nước Văn Lang – Âu Lạc. B. khi thắng lợi 1000 năm Bắc thuộc. C. khi giành được nền độc lập tự chủ. D. khi giặc phương Bắc sang xâm lược. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam? A. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều. B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước. C. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác. D. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. PHẦN II: Trắc nghiệm Đúng – Sai (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau: “Văn hóa Lý – Trần – Hồ là giai đoạn phát triển thịnh đạt của văn hóa Đại Việt. Văn hóa Lý – Trần – Hồ đã chủ động khôi phục lại những yếu tố văn hóa Việt cổ, đồng thời cải biến tích hợp những yếu tố văn hóa ngoại sinh, tạo nên một phong cách riêng cho mình. Văn hóa Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ. Vì thế, đã mang tính dân tộc sâu sắc. Cũng dựa trên sự cân bằng văn hóa, văn hóa Lý – Trần – Hồ là sự hỗn dung của dòng văn hóa dân gian vói dòng văn hóa cung đình, giữa những yếu tố bình dân với những yếu tố bác học, giữa Phật – Đạo và Nho. Gam màu nổi bật của văn hóa thời kì này là sự ưu trội của dòng văn hóa dân gian, đan xen vào sinh hoạt văn hóa cung đình, tuy xu thế phát triển của nó là ngả dần sang văn hóa Đông Á Nho giáo. Văn hóa Đại Việt thời Lý – Trần – Hồ đã mang đậm tính dân gian”. (Nguyễn Quang Ngọc (Chủ biên), Tiến trình lịch sử Việt Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr.106) a) Văn hóa Lý – Trần – Hồ phát triển thịnh đạt hoàn toàn dựa trên cơ sở khôi phục lại những yếu tố văn hóa truyền thống trước kia. b) “Tam giáo đồng nguyên” là đặc điểm nổi bật trong đời sống tôn giáo thời Lý – Trần. c) Dưới thời kì Lý – Trần – Hồ, văn hóa dân gian và văn hóa cung đình có sự hòa hợp với nhau, nhưng văn hóa dân gian vẫn chiếm ưu thế nổi bật. d) Văn hóa Đại Việt thời kì Lý – Trần – Hồ mang đậm tính dân tộc và tính dân gian. Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau: “Người Việt có những tín ngưỡng dân gian kèm theo là tục lệ cúng tế, có khi cả lễ hội như: tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ Thành hoàng làng, thờ Mẫu và thờ tứ bất tử. Có tín ngưỡng xuất hiện từ hàng ngàn năm trước (thờ cúng tổ tiên), có tín ngưỡng mới xuất hiện vài trăm năm (thờ Mẫu). Đó là tín ngưỡng thuần Việt, từ dân gian, không phải là sự du nhập thần linh, sự vay mượn trong cách hành lễ. Tuy về sau này chịu ảnh hưởng của các tôn giáo ngoại nhập và văn hóa Trung Hoa có làm thay đổi cách cúng tế, song tín ngưỡng thì không thay đổi. Mã đề 101 Trang 2/3
  3. (Nguyễn Trọng Báu, Truyện kể về phong tục các dân tộc Việt Nam, tập 3, trang 22, NXB Giáo dục). a) Các hoạt động tín ngưỡng, cúng tế của cư dân diễn ra để cầu mong cho con người khỏe mạnh, mùa màng tươi tốt. b) Tín ngưỡng của các cư dân trên lãnh thổ Việt Nam chủ yếu là tiếp thu từ sự truyền bá bên ngoài, người Việt không có tín ngưỡng truyền thống. c) Các tín ngưỡng phổ biến trong đời sống tinh thần của người Việt là thờ cúng tổ tiên, thờ người có công, thờ Thành hoàng, thờ Mẫu, thờ tứ bất tử, … d) Tín ngưỡng dân gian Việt dựa vào truyền thống và phong tục của người Việt rồi từng bước tạo ra các phong tục, lễ hội dân gian. Câu 3. Đọc đoạn tư liệu sau: “ Đoàn kết là một lực lượng vô địch. Lực lượng đoàn kết đã giúp Cách mạng tháng Tám thành công. Lực lượng đoàn kết đã giúp kháng chiến thắng lợi. Lực lượng đoàn kết sẽ động viên nhân dân ta từ Bắc đến Nam đấu tranh để thực hiện hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ trong cả nước.” (Hồ Chí Minh: Toàn tập, Tập 7,NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.49) a) Khối đại đoàn kết dân tộc là một trong những nhân tố quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. b) Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình hình thành nhà nước đầu tiên của Việt Nam – Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. c) Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử dân tộc là khối đại đoàn kết dân tộc. d) Khối đại đoàn kết dân tộc là nhân tố duy nhất quyết định sự thành công của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ hoặc giành lại độc lập. Câu 4. Đọc đoạn tư liệu sau: “Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta. Các dân tộc trong đại gia đình Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ; cùng nhau thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, tiếng nói, chữ viết và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.” (Văn kiện Đại hội Đại biểu Toàn quốc lần thứ X của Đảng Cộng sản Việt Nam) a) Các dân tộc đều có quyền lợi và nghĩa vụ riêng, sử dụng tiếng nói chữ viết riêng. b) Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. c) Vấn đề đại đoàn kết dân tộc có vị trí chiến lược trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. d) Chính sách nhất quán của Đảng và Nhà nước là phát triển kinh tế, văn hóa dân tộc. PHẦN III: Tự luận (3 điểm) Câu 1 (2 điểm): Trình bày những nét chính về tín ngưỡng, tôn giáo được duy trì trong đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Em hãy nêu một số việc làm cụ thể mà học sinh có thể thực hiện được để góp giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và giải thích? Câu 2 (1 điểm): Tóm tắt những nét chính về văn hóa Ăn, mặc, ở của dân tộc Kinh? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 3/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
46=>1