intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG NĂM HỌC 2023 - 2024 Tổ Sử- Địa- GDCD/KT&PL MÔN SỬ – Khối lớp 11 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài : 45 phút(không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 113 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Eo biển nào dưới đây thuộc khu vực Biển Đông? A. Eo biển Ma-gien-lăng. B. Eo biển Ma-lắc-ca. C. Eo biển Đài Loan. D. Eo biển Ba-si. Câu 2. Vị trí địa lí và tài nguyên của Biển Đông tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển nhiều ngành kinh tế, NGOẠI TRỪ ngành A. Giao thông hàng hải. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. D. Giao thông đường hàng không. Câu 3. Hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp thứ hai thế giới tính theo A. Tổng số lượng tàu thuyền qua lại hàng năm. B. Tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm. C. Tổng sản lượng dầu mỏ khai thác được hằng năm. D. Tổng lượng khách du lịch quốc tế hằng năm. Câu 4. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng cuộc đấu tranh bảo vệ, thực thi chủ quyền, các lợi ích hợp pháp của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở Biển Đông? A. Tôn trọng luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước Luật Biển của Liên hợp quốc. B. Từ chối tham gia Công ước Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc. C. Đàm phán và kí với các nước láng giềng một số văn kiện ngoại giao quốc tế về biển. D. Phối hợp hành động với các nước vì mục đích phát triển bền vững, hợp tác cùng phát triển Câu 5. Để đặt cơ sở pháp lí cho nhà nước quân chủ, năm 1815, nhà Nguyễn đã A. Ban hành Hoàng Lê nhất thống chí. B. Đưa Nho giáo trở thành Quốc giáo. C. Ban hành bộ Hoàng Việt luật lệ. D. Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ. Câu 6. Biển Đông là biển thuộc đại dương nào ? A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 7. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tầm quan trọng chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa? A. Vị trí thuận lợi cho việc xây dựng các trạm thông tin, trạm dừng chân cho các tàu. B. Giàu tài nguyên, tạo điều kiện để phát triển toàn diện các ngành kinh tế biển. C. Án ngữ những tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục. D. Là điểm khởi đầu của mọi tuyến đường giao thương hàng hải trên thế giới. Câu 8. Tính theo tổng lượng hàng hoá thương mại vận chuyển hàng năm, hiện nay, Biển Đông giữ vị trí là tuyến hàng hải quốc tế A. Thứ năm thế giới. B. Thứ tư thế giới. C. Thứ hai thế giới. D. Thứ ba thế giới. 1/3 - Mã đề 113
  2. Câu 9. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối. B. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất. D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ. Câu 10. Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là A. Trấn thủ. B. Tuần phủ. C. Huyện lệnh. D. Tổng trấn. Câu 11. Việt Nam có hai quần đảo xa bờ là: A. Quần đảo Thổ Chu và quần đảo Cô tô. B. Quần đảo Cô Tô và quần đảo Nam Du. C. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Nam Du. D. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Câu 12. Điểm khác biệt căn bản trong nội dung cuộc cải cách của Minh Mạng nửa đầu XIX so với cuộc cải cách Lê Thánh Tông thế kỉ XV là gì? A. Việc quản lí nhà nước từ trung ương đến địa phương. B. Các phủ, huyện, châu, tổng, xã vẫn giữ như cũ. C. Địa phương hoạt động theo sự điều hành của triều đình. D. Chia cả nước làm 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên. Câu 13. Hiện nay, Việt Nam vận dụng nguyên tắc cơ bản nào của Liên hợp quốc để đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào. D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 14. Để thực thi chủ quyền của nhà nước Đại Việt đối với Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào? A. Hải đội Hoàng Sa và Trường Sa. B. Hải đội Trường Sa và Côn Lôn. C. Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải. D. Hải đội Tư Nghĩa và Bắc Hải. Câu 15. Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng, cả nước Việt Nam được chia thành A. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên. B. 4 doanh và 23 trấn. C. 13 đạo thừa tuyên. D. 7 trấn và 4 doanh. Câu 16. Tình trạng tranh chấp chủ quyền biển, đảo trên Biển Đông A. Chỉ diễn ra giữa các nước đông nam á. B. Xuất hiện sớm và khá phức tạp. C. Đã được giải quyết triệt để. D. Chưa từng xuất hiện trong lịch sử. Câu 17. Việc người Việt thực thi chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa dưới thời các chúa Nguyễn có ý nghĩa như thế nào? A. Tạo cơ sở lịch sử cho cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay. B. Đảm bảo cho hoạt động khai thác lâu dài của người Việt ở Vịnh Bắc Bộ. C. Khẳng định và bảo vệ chủ quyền của các đảo, quần đảo thuộc Vịnh Bắc Bộ. D. Khẳng định chủ quyền và hoạt động khai thác lâu dài tại vùng vịnh Thái Lan. 2/3 - Mã đề 113
  3. Câu 18. Trong những năm 1954 - 1975, Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đã tiến hành nhiều hoạt động thực thi chủ quyền của Việt Nam ở quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, NGOẠI TRỪ việc A. Cử quân đồn trú, dựng bia chủ quyền, treo cờ trên các đảo chính. B. Công bố Sách trắng về chủ quyền của Việt Nam đối với 2 quần đảo này. C. Sáp nhập quần đảo Hoàng Sa vào tỉnh Tuy Phước (Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay). D. Phản đối các hành động chiếm đóng trái phép đảo Ba Đình của Đài Loan. Câu 19. Về mặt an ninh, quốc phòng, Biển Đông có vai trò quan trọng như thế nào đối với Việt Nam? A. Nơi trao đổi hội nhập của nhiều nền văn hóa. B. Cung cấp nguồn thức ăn cho cư dân ven biển. C. Tạo điều kiện để phát triển những ngành kinh tế biển. D. Tuyến phòng thủ chiến lược quan trọng. Câu 20. Nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng của Biển Đông đã tạo điều kiện để Việt Nam có thể phát triển ngành kinh tế nào? A. Sửa chữa và đóng tàu. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Khai thác tài nguyên sinh vật biển. D. Giao thông hàng hải. Câu 21. Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là A. Malaixia. B. Việt Nam. C. Trung Quốc. D. Philippin Câu 22. Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào về quốc phòng, an ninh đối với Việt Nam? A. Tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp lớn thứ hai trên thế giới. B. Điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất Châu Á. C. Địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực Châu Á. D. Giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ nước ta. Câu 23. Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh? A. Thành Thái. B. Gia Long. C. Minh Mạng. D. Duy Tân. Câu 24. Biển Đông là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và đại dương nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương C. Địa Trung Hải. D. Đại Tây Dương. Câu 25. Trọng tâm cuộc cải cách của vua Minh Mạng là A. Quân sự. B. Hành chính. C. Đối ngoại. D. Kinh tế. Câu 26. Để ngăn chặn tình trạng quan lại cấu kết bè pháo ở địa phương, vua Minh Mạng đã ban hành nhiều lệnh, dụ quy định về A. Chế độ lộc điền. B. Chế độ hồi tỵ. C. Chế độ bổng lộc. D. Chế độ quân điền. Câu 27. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, vị vua nào của triều Nguyễn đã thực hiện công cuộc cải cách? A. Thiệu Trị. B. Tự Đức. C. Minh Mạng. D. Gia Long. Câu 28. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nhiệm vụ của hải đội Hoàng Sa dưới thời các chúa Nguyễn ? A. Canh giữ, bảo vệ các đảo ở Biển Đông. B. Thu gom hàng hóa của tàu nước ngoài bị đắm. C. Cắm mốc chủ quyền tại quần đảo Hoàng Sa. D. Khai thác các sản vật quý ở Biển Đông. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Câu 29 (1,5 điểm). Vì sao Biển Đông được coi là tuyển giao thông đường biển huyết mạch hiện nay? Câu 30 (1,5 điểm). Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. ------ HẾT ------ 3/3 - Mã đề 113
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2