Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Võ Thị Sáu, Phú Yên
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: LỊCH SỬ 12 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút Mức độ nhận % thức Tổng tổng Nội dung kiến thức TT Nhận Thông Vận Vận Đơn vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Thời Số CH gian Số CH Thời Số CH Thời Số CH Thời Số CH Thời TN TL gian gian gian gian 1 Việt Bài 21. Nam từ Xây dựng 4 4 2 1 11 năm chủ nghĩa xã hội ở 1954 miền đến Bắc, đấu tranh năm chống đế 1975 quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 - 1965) Bài 22. Hai miền 4 2 4 1 11 đất nước trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm
- lược. Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 - 1973) Bài 23. Khôi 4 2 2 2 10 phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973 - 1975) 2 Việt Bài 24: Nam từ VN 4 4 8 năm trong năm đầu 1975 sau cuộc đến kháng năm chiến 2000 chống Mĩ, cứu nước (1975- 1976) Tổng 16 12 8 4 40 45 100 Tỉ lệ % 40 30 20 10 100 Tỉ lệ chung % 70 30 100 100
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ kiến Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung kiến Đơn vị thức, kĩ năng TT thứ kiến thức cần kiểm tra, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đánh giá 1 Việt Nam từ Bài 21. Xây Nhận biết: 4 4 2 1 năm 1954 dựng chủ nghĩa - Trình bày đến năm xã hội ở miền được phong 1975 Bắc, đấu tranh trào “Đồng chống đế quốc khởi”; sự ra đời Mĩ và chính của Mặt trận quyền Sài Gòn dân tộc giải ở miền Nam phóng miền (1954 - 1965) Nam Việt Nam. - Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960). - Âm mưu, kế hoạch của Mĩ khi tiến hành chiến lược chiến tranh đặc biệt ( 1961- 1965 ) Thông hiểu: - Hiểu được nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. - Hiểu được cuộc đấu tranh của nhân dân ta
- phá “ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông - xuân 1964 - 1965 ; ý nghĩa của các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Vận dụng: - Phân tích được ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” ( 1959-1960 ) Vận dụng cao: - Điểm giống, khác nhau của các laoij hình chiến tranh của Mĩ ( 1954-1975 ) Bài 22. Hai Nhận biết: 4 2 4 1 miền đất nước - Trình bày trực tiếp chiến được những đấu chống đế thắng lợi ở Vạn quốc Mĩ xâm Tường, cuộc lược. Miền Bắc Tổng tiến công vừa chiến đấu và nổi dậy Tết vừa sản xuất Mậu Thân (1965 - 1973) (1968). - Trình bày được những thành tích trận
- Điện Biên Phủ trên không năm 1972 - Trình bày được những thắng lợi về chính trị của nhân dân miền Nam làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. - Trình bày được cuộc tiến công chiến lược năm 1972. - Nêu được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Thông hiểu: - Hiểu được trong giai đoạn 1954-1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam - Hiểu được mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập
- kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 - Hiểu được cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ - Hiểu được nội dung quan trọng của hiệp định Pari năm 1973 Vận dụng: - Phân tích (được) ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. - Phân tích được ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. - Phân tích được ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Vận dụng cao:
- - Nhận xét được về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01- 1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18- 8-1965 Nhận biết: 4 2 2 2 Bài 23. Khôi - Hội nghị lần phục và phát thứ 21 Ban triển kinh tế - Chấp hành xã hội ở miền Trung ương Bắc, giải phóng Đảng Lao động hoàn toàn miền Việt Nam Nam (1973 - (tháng 7/1973) 1975) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận. - Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định kẻ thù. - Trình bày được diễn biến chính của những chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 : chiến dịch Tây
- Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng, chiến dịch, Hồ Chí Minh. - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Thông hiểu: - Hiểu được ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng Huế- Đà Nẵng. - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi: Khách quan và chủ quan Vận dụng: - Phân tích được ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
- - Những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam. Vận dụng cao: - Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, thế hệ thanh niên ngày nay cần phải duy trì và phát huy truyền thống của dân tộc. 2 Việt Nam từ Bài 24: VN Nhận biết: năm 1954 trong năm đầu - Nhiệm vụ của 4 4 đến năm sau cuộc cách mạng Việt 1975 kháng chiến Nam Sau đại chống Mĩ, cứu thắng mùa xuân nước (1975- năm 1975 1976) - Quá trình thực hiện thống nhất đất nước. - Nội dung kì họp quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất. Thông hiểu: - Tại sao sau đại thắng mùa xuân năm 1975, đất nước ta cần
- phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. - Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. - Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp cho việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới Tổng 16 12 8 4 Tỉ lệ % theo 40 30 20 10 từng mức độ Tỉ lệ % chung 70 30
- SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU Môn thi: LỊCH SỬ 12 (40 câu trắc nghiệm, gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................. Câu 1: Trong chiến dịch Tây Nguyên ta đánh nghi binh ở đâu ? A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum. B. Plâyku và Kon Tum. C. Buôn Ma Thuột và Plâyku. D. Plâyku và An Khê. Câu 2: Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi, ngay khi chiến dịch Tây Nguyên còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là tiến hành chiến dịch giải phóng A. Sài Gòn - Gia Định. B. Huế - Đà Nẵng. C. Xuân Lộc. D. Đông Nam Bộ. Câu 3: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, ngoại giao, văn hóa. B. quân sự, kinh tế, ngoại giao. C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa. Câu 4: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về A. sự huy động lực lượng đến mức cao nhất. B. địa bàn mở chiến dịch. C. kết cục quân sự. D. quyết tâm giành thắng lợi. Câu 5: Cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam đánh bại loại hình chiến tranh nào của Mĩ? A. Chiến tranh đơn phương. B. Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ. Câu 6: Ngày 25/4/1976, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng gì? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung B. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước C. Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng Cộng sản Việt Nam Câu 7: Là thành viên của Liên Hợp Quốc, Việt Nam đã có đóng góp gì cho việc giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới? A. Chống phân biệt chủng tộc, phòng chống HIV/AIDS B. Ủng hộ giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. C. Chống khủng bố quốc tế, đói nghèo, dịch bệnh và các vấn đề môi trường. D. Thực hiện an ninh lương thực, tài chính cho phát triển, nhà ở, nhân quyền, dân số. Câu 8: Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là A. Cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm. B. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. D. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. Câu 9: Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là A. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. B. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân Việt Nam.
- C. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. D. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. Câu 10: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của đân tộc ta? A. Phái đoàn ta do đồng chí Phạm Văn Đồng làm trưởng đoàn đến Hội nghị Pa-ri. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Mĩ mở rộng tân công phá hoại miền Bắc lần thứ hai. D. Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 11: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)? A. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc B. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế Câu 12: Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày 29 – 3 – 1973 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam? A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”. B. Quân Mĩ không còn tham chiến ở miền Nam. C. Chính quyền Sài Gòn không còn nhận được sự viện trợ từ Mĩ. D. Là cơ hội để giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 13: Ý nào dưới đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân(1968)? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. B. Buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh. C. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” chiến tranh. Câu 14: Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam? A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mĩ. B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. C. Đặt dưới sự chỉ huy của hệ thống “cố vấn” Mĩ. D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ. Câu 15: Mĩ đề ra nội dung chủ yếu là bình định miền Nam trong vòng 18 tháng được thể hiện trong kế hoạch nào? A. Nava. B. Stalây - Taylo. C. Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Giônxơn - Mácnamara. Câu 16: Trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh B. Chiến thắng Phước Long C. Chiến dịch Tây Nguyên D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng Câu 17: Tại sao sau đại thắng mùa xuân năm 1975, đất nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước? A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước. B. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính quyền thống nhất. C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “ nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một”. D. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước. Câu 18: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954. A. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội B. Xây dựng chế độ TBCN C. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm
- D. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân Câu 19: Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân ta: 1. Giải phóng Huế; 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột; 3. Giải phóng Sài Gòn; 4.Giải phóng Đà Nẵng; 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. A. 2, 1, 4, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5. C. 4, 5, 3, 1, 2. D. 3, 2, 4, 1, 5. Câu 20: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố cuối năm 1972 là gì? A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở cả hai miền đất nước. B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Giành thắng lợi quân sự quyết định, buộc ta phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ. D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. Câu 21: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm. B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ. Câu 22: Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02-01-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18-8-1965? A. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mỹ. B. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. C. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước. D. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mỹ. Câu 23: Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Ấp Bắc B. Mùa khô 1966 -1967 C. Mùa khô 1965 - 1966 D. Vạn Tường Câu 24: "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra? A. "Ngăn đe thực tế". B. "Lấp chỗ trống". C. "Phản ứng linh hoạt". D. "Chính sách thực lực". Câu 25: Sự kiện nào được coi là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Phong trào Đồng khởi. Câu 26: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò cơ bản nhất. B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quan trọng nhất. D. Có vai trò quyết định nhất. Câu 27: Nội dung cơ bản của Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-1975) là A. Tiến hành cuộc tổng tuyển cử trong cả nước B. Họp Quốc hội khóa VI C. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước D. Nhất trí chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước Câu 28: Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì? A. "Dùng người Việt đánh người Việt". B. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
- C. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam. D. Đưa quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam. Câu 29: Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam? A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). B. Chiến thăng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954. C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954). D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 30: Từ sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Ngày nay, thế hệ thanh niên cần phải duy trì và phát huy truyền thống nào của dân tộc? A. Truyền thống anh hùng. B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết. C. Truyền thống cần cù. D. Truyền thống đấu tranh bất khuất. Câu 31: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân ta đã mở ra khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt"? A. Đồng Xoài (Biên Hoà). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ba Gia (Quảng Ngãi). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 32: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của Việt Nam là gì ? A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. B. Ổn định tình hình chính trị- xã hội ở miền Nam. C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam những năm 1954-1975 là gì? A. Đều dựa vào vũ khí trang bị của Mĩ và do hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy. B. Đều nhằm đàn áp lực lượng cách mạng Việt Nam. C. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. Đều sử dụng quân đội Sài Gòn. Câu 34: Tên nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời từ khi nào? A. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng (12/1976) B. Tại Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (7/1976) C. Tại Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975) D. Trong “Tuyên ngôn độc lập” (02/09/1945) Câu 35: Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự. B. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi. C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. D. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. Câu 36: Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Đồng Xoài. C. Chiến thắng ấp Bắc . D. Chiến thắng Ba Gia. Câu 37: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước có ý nghĩa quan trọng gì? A. Đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội. B. Tạo điều kiện thống nhất các lĩnh vực kinh tế- xã hội. C. Là cơ sở để Việt Nam mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. D. Tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
- Câu 38: Chiến thắng nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. C. Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân. D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 39: Tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) là phong trào ở: A. Ninh Thuận. B. Bình Định. C. Quảng Ngãi. D. Bến Tre. Câu 40: Trong giai đoạn 1954-1975, thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Chiến thắng mùa khô 1965-1966 B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối 1972. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- SỞ GD & ĐT PHÚ YÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU Môn thi: LỊCH SỬ 12 (40 câu trắc nghiệm, gồm 04 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 A B C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 299 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 272 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 246 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn