intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Quế Sơn, Quảng Nam

  1. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 2- NĂM HỌC 2023- TỔ:SỬ - ĐỊA – C DÂN 2024 Môn: LỊCH SỬ – Lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm có 05 trang) (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 601 Câu 1. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để Mĩ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)? A. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh trong hòa bình. B. Do thất bại trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". C. Mĩ muốn lợi dụng xương máu người Việt để tiếp tục cuộc chiến tranh. D. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của nhân dân Mĩ lên cao. Câu 2. Việt Nam thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh đất nước như thế nào? A. Năng suất lao động và hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. C. Lực lượng sản xuất còn nhỏ bé, cơ sở vật chất – kĩ thuật lạc hậu, năng suất lao động thấp. D. Kinh tế có tăng trưởng nhưng còn mất cân đối, lạm phát ở mức cao, lao động thiếu việc làm. Câu 3. Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976) đã A. tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc. B. tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. C. đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành. D. là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập ASEAN. Câu 4. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã A. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. B. giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ. C. buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. D. buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. Câu 5. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là A. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. B. đấu tranh chống Mĩ-Diệm. C. thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà. D. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 6. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định A. cải cách ruộng đất trong cả nước. B. thành lập Mặt trận Việt Minh. Mã đề 601 Trang 5/6
  2. C. tiến hành đổi mới đất nước. D. Quốc ca là bài Tiến quân ca. Câu 7. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 – Phước Long ( 6 - 1 - 1975) đã chứng tỏ A. sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta. B. khả năng can thiệp nhanh chóng của quân đội Mĩ. C. khả năng ứng phó cao của quân đội Sài Gòn. . D. tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương. Câu 8. Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là B. Nguyễn Hữu A. Trường Chinh. C. Phạm Hùng. D. Tôn Đức Thắng. Thọ. Câu 9. Điểm khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì? A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế mới. B. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới. C. Chuyển từ nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp. D. Chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. Câu 10. Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 xuất phát từ nhận định A. thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng. B. Mĩ đã rút hết quân viễn chinh ra khỏi miền Nam. C. có sự chi viện kịp thời của hậu phương miền Bắc. D. chính quyền Sài Gòn đã bị sụp đổ hoàn toàn. Câu 11. Yếu tố nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Cố vấn Mĩ. B. Chính quyền Sài Gòn. C. Quân đội Sài Gòn. D. Ấp chiến lược. Mã đề 601 Trang 5/6
  3. Câu 12. Hình ảnh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975? A. Nhân dân Hà Nội bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. B. Nhân dân Tây Nguyên bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. C. Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. D. Nhân dân thành phố Huế bỏ phiếu bầu đại biểu Quốc hội khóa VI. Câu 13. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là A. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng căn cứ địa cách mạng cho cả nước. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ. B. Buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam. C. Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari. D. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. Câu 15. Chiến thắng nào của quân ta có tính chất mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam? A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. Đồng Xoài (Bình Phước). D. Bình Giã (Bà Rịa). Câu 16. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước Việt Nam về mặt Nhà nước sau năm 1975? A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước. B. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc – Nam. C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên. D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Mã đề 601 Trang 5/6
  4. Câu 17. Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là A. nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm. B. có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. C. phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao. D. có sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới. Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. tính chất chiến tranh. B. vai trò quân Mĩ trên chiến trường. C. vai trò của chính quyền Sài Gòn. D. mục tiêu chiến tranh. Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)? A. Tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn. B. Tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. C. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. D. Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam. Câu 20. Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là kết hợp A. tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân. B. khởi nghĩa ở nông thôn với đấu tranh chính trị của quần chúng ở đô thị. C. khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với nổi dậy ở các đô thị. D. đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao. Câu 21. Một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. các bên thực hiện ngừng bắn, tiến hành tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực. B. các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sau hai năm. Mã đề 601 Trang 5/6
  5. Câu 22. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam Việt Nam là A. thực dân Pháp và bọn phản động ở miền Nam. B. đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm. C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. D. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động. Câu 23. Đại hội nào của Đảng ta đã mở đầu cho công cuộc đổi mới đất nước? A. Đại hội V (1982). B. Đại hội VI (1986). C. Đại hội VIII (1996). D. Đại hội VII (1991). Câu 24. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất không có những quyết định nào liên quan đến việc thống nhất đất nước vể mặt Nhà nước? A. Thành lập chính quyền mới ở Sài Gòn. B. Bầu các chức vụ cao nhất của Nhà nước. C. Đối tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước. Câu 25. Ý nào sau đây phản ánh tính sáng suốt, kịp thời của Đảng ta trong chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Tiến hành đồng thời ba chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật giải phóng miền Nam trước mùa mưa. C. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976. D. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam sau thắng lợi ở chiến dịch Tây Nguyên. Câu 26. Xây dựng nền dân chủ XHCN, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân được thể hiện trong lĩnh vực nào của đường lối đổi mới? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Xã hội. D. Văn hóa. Câu 27. Sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam? A. Đưa quân viễn chinh, quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam. B. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự, lập ra Bộ chỉ huy quân sự. C. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam. D. Mở cuộc hành quân “ tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng miền Nam. Mã đề 601 Trang 5/6
  6. Câu 28. Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của cách mạng Miền Bắc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975? A. Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ. B. Là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến. C. Giáng những đòn quyết định đánh bại từng chiến lược chiến tranh của Mĩ. D. Là nơi tiếp nhận nguồn viện trợ từ bên ngoài. Câu 29. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào sau đây? A. Huế - Đà Nẵng. B. Hồ Chí Minh. C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long. Câu 30. Chiến lược chiến tranh xâm lược nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành qua hai đời tổng thống? A. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965 -1968). B. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). C. Chiến lược “ Chiến tranh đơn phương” (1954-1960). D. Chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 -1973) ……..HẾT……. Mã đề 601 Trang 5/6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2