Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS 19 Tháng 8, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Môn: Lịch Sử 9 - Năm học 2022 – 2023 Họ và tên: …………………………........ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ……………..................................... ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924). Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam đã A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 3. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là A. phong trào “Đông Dương đại hội”. B. cuộc tổng bãi công của công nhân Công ti than Hòn Gai. C. cuộc mít tinh của 2,5 vạn người tại khu Đấu xảo (Hà Nội). D. phong trào đón rước phái viên của Chính phủ Pháp. Câu 4. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 8, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 5. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945, các địa phương giành chính quyền sớm muộn khác nhau như: 1. Hà Nội; 2. Huế; 3. Sài Gòn; 4. Quảng Nam. Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian: A. 1-2-3-4. B. 4-1-2-3. C. 2-1-3-4. D. 4-3-2-1. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc. B. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
- Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam. B. Việt Nam không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa. C. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác. D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất. Câu 11. Thắng lợi lớn nhất mà nhân dân Việt Nam đạt được trong hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương là gì? A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt. B. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương. C. Pháp cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương. D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. Câu 12. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì? A. Rút dần quân Mĩ về nước. B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ. C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn. D. Dùng người Việt đánh người Việt. Câu 13. Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào? A. Ấp Bắc. B. Mùa khô 1965 - 1966. C. Vạn Tường. D. Mùa khô 1966-1967. Câu 14. Nguyên nhân nào có tính quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta? A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C. Có hậu phương lớn miền Bắc XHCN. D. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết của nhân dân 3 nước Đông Dương. Câu 15. Ý nghĩa lịch sử cơ bản nhất của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. C. Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là phong trào giải phóng dân tộc. D. Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thông nhất, đi lên CNXH. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Câu 2. (2,0 điểm) Phân tích tính đúng đắn và tính linh hoạt của chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. ------------ Hết ------------- Người duyệt đề Người ra đề Võ Thị Ngọc Huệ
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19.8 KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA C C C C B A B C A B D D C B D Phần II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Nguyên nhân thắng lợi 1,5 (3,0đ) + Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, 0,5 sáng tạo,... + Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không 0,5 ngừng được mở rộng, có hậu phương vững chắc. + Tình đoàn kết, liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào; sự giúp đỡ của Trung 0,5 Quốc, Liên Xô và các nước XHCN, cùng các lực lượng tiến bộ khác. - Ý nghĩa lịch sử 1,5 + Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên 0,75 đất nước ta trong gần một thế kỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện để giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. + Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa 0,75 đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới 2 - Tính đúng đắn: 1,0 (2,0đ) + Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, nhận thấy so sánh lực lượng ở miền Nam 0,5 thay đổi có lợi cho cách mạng, Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976. + Bộ Chính trị cũng phân tích rõ sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh nhanh 0,5 thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,… giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh. - Tính linh hoạt: thể hiện trong thực hiện chủ trương, kế hoạch. Kế hoạch 1,0 giải phóng hoàn toàn miền Nam đã đề ra là hai năm (1975 - 1976), nhưng Bộ Chính trị nhấn mạnh: “Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Môn: Lịch Sử 9 - Năm học 2022 – 2023 Họ và tên: …………………………........ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Lớp: ……………..................................... ĐIỂM LỜI PHÊ SỐ BÁO DANH ĐỀ SỐ 2 TRẮC NGHIỆM (10 điểm): Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin? A. Gửi bản yêu sách đến hội nghị Véc-xai (18-6-1919). B. Đọc sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin. C. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920). D. Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ năm (1924). Câu 2. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam đã A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 3. Sự kiện nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh quần chúng năm 1938 là A. phong trào “Đông Dương đại hội”. B. cuộc tổng bãi công của công nhân Công ti than Hòn Gai. C. cuộc mít tinh của 2,5 vạn người tại khu Đấu xảo (Hà Nội). D. phong trào đón rước phái viên của Chính phủ Pháp. Câu 4. Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 8, Hội nghị đã chủ trương thành lập mặt trận nào? A. Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận Đồng minh. C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. Câu 5. Trong cuộc Tổng khởi nghĩa Cách mạng tháng Tám năm 1945, các địa phương giành chính quyền sớm muộn khác nhau như: 1. Hà Nội; 2. Huế; 3. Sài Gòn; 4. Quảng Nam. Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian: A. 1-2-3-4. B. 4-1-2-3. C. 2-1-3-4. D. 4-3-2-1. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.
- B. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. D. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 10. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19-12-1946) là do A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam. B. Việt Nam không thể tiếp tục dùng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa. C. Việt Nam đã tranh thủ được sự giúp đỡ của Liên Xô và một số nước khác. D. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất. ------------ Hết ------------- Người duyệt đề Người ra đề Võ Thị Ngọc Huệ
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG THCS 19.8 KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 Phần I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm): Mỗi câu đúng đạt 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA C C C C B A B C A B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 451 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 301 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 510 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 331 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 694 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 277 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sặp Vạt
5 p | 74 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 68 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 249 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tam Hưng
4 p | 74 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hiệp
3 p | 92 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Số 2 Hoài Tân
6 p | 66 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 89 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 208 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 133 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn