intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka, Bắc Trà My

  1. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT MÔN: Lịch sử; Lớp: 9 TH&THCS TRÀ KA Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề 1. Việt Nam - Biết hoàn cảnh ra trong những đời của hội nghị năm 1930 thành lập đảng. -1939 - Biết cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Số câu: 2 2 Số điểm: 0,66 0,66 Tỉ lệ: % 6,6 6,6 2. Cuộc vận - Biết chủ trương - Hiểu âm mưu, động tiến tới trước mắt của Hội thủ đoạn của Cách mạng nghị lần thứ 8 Ban Pháp - Nhật đối tháng Tám Chấp hành Trung với nhân dân năm 1945 ương Đảng. Đông Dương. - Thời cơ phát động - Hiểu nguyên Tổng khởi nghĩa nhân thắng lợi giành chính quyền của Cách mạng trong cả nước. tháng Tám năm 1945. Số câu: 2 2 4 Số điểm: 0,66 0,66 1,33 Tỉ lệ: % 6,6 6,6 13,3 3. Việt Nam - Biết nội dung kế - Hiểu hoàn - Giải thích - Liên hệ thực trong những hoạch Rơ-ve của cảnh bùng nổ nguyên nhân tiễn về việc xây năm 1946 Pháp - Mỹ. cuộc kháng quyết định thắng dựng bộ máy -1954 - Biết phương chiến toàn quốc lợi quan trọng của chính quyền của hướng, phương chống thực dân cuộc kháng chiến nước ta hiện nay. châm chiến lược Pháp xâm lược. chống Pháp từ của ta trong chiến - Hiểu các biện 1946 - 1954. cuộc Đông Xuân pháp đấu tranh 1953 - 1954. bảo vệ và xây - Nêu nguyên nhân dựng chính thắng lợi và ý quyền cách nghĩa lịch sử của mạng sau Cách cuộc kháng chiến mạng tháng chống Pháp (1946 - Tám. 1954) Số câu: 2 1 1 ½ 1 1/2 6 Số điểm: 0,66 2,0 0,33 2,0 0,33 1,0 6,33 Tỉ lệ: % 6,6 20 3,3 20 3,3 10 63,3 4. Việt Nam - Nội dung không trong năm phản ánh đúng 1954 - 1975 nhiệm vụ của
  2. cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ. - Nội dung không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ. - Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965), Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp tìm diệt. - Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi”. - Thành tựu lớn nhất trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm 1961 - 1965 ở Miền Bắc. Số câu: 5 5 Số điểm: 1,66 1,66 Tỉ lệ: % 16,6 16,6 Tổng câu: 7 3+1/2 6 1/2 17 Tổng điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 100
  3. BẢNG ĐẶC TẢ MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2023-2024 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Nội dung cao 1. Việt Nam Câu 1: Nguyễn Ái Quốc trong những triệu tập hội nghị hợp năm 1930 nhất các tổ chức cộng -1939 sản Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng 2. Cuộc vận Câu 3: Hội nghị lần thứ Câu 4: Nhật xâm lược động tiến tới 8 Ban Chấp hành Trung Đông Dương, Pháp đầu Cách mạng ương Đảng Cộng sản hàng Nhật, Nhật lấn dần tháng Tám Đông Dương đề ra chủ từng bước năm 1945 trương Câu 6: Nguyên nhân cơ Câu 5: Sự kiện đánh dấu bản quyết định sự thắng thời cơ cách mạng để lợi của Cách mạng tháng Đảng Cộng sản Đông Tám Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước 3. Việt Nam Câu 7: Pháp thực hiện Câu 9: Sự kiện trực tiếp Câu 10: Nguyên nhân cơ trong những “kế hoạch Rơ-ve” nhằm đưa đến quyết định của bản nhất quyết định sự thắng năm 1946 mục đích Đảng và Chính phủ phát lợi cuộc kháng chiến chống -1954 Câu 8: Phương hướng động toàn quốc kháng thực dân Pháp (1946 - 1954) chiến lược của ta trong chiến chống Pháp 1/2 Câu 2 (tự luận): liên hệ cuộc tiến công Đông - 1/2 Câu 2 (tự luận): thực tiễn về xây dựng bộ Xuân 1953 - 1954 Các biện pháp đấu tranh máy chính quyền của nước Câu 1 (tự luận): nguyên bảo vệ và xây dựng ta hiện nay nhân thắng lợi và ý chính quyền cách mạng nghĩa lịch sử của cuộc sau Cách mạng tháng kháng chiến chống Pháp Tám 1946 - 1954 4. Việt Nam Câu 11: Nội dung không trong năm phản ánh đúng nhiệm vụ của 1954 - 1975 cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954 Câu 12: Nội dung không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ- ne-vơ về Đông Dương năm 1954 Câu 13: Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi
  4. Câu 15: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) Số câu: 7 3+1/2 6 1/2 Số điểm: 4,0 3,0 2,0 1,0 Tỉ lệ: % 40 30 20 10 Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, đánh giá sự kiện lịch sử.
  5. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT MÔN: Lịch sử; Lớp: 9 TH&THCS TRÀ KA Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm: (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm Câu 1: Nguyễn Ái Quốc triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản là do A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn thiện tự giác. B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn. C. tổng bộ Hội cách mạng thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất. D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng. Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là A. Luận cương chính trị. B. tuyên ngôn thành lập Đảng. C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt. D. bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 3: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương trước hết phải A. đánh đổ đế quốc, phát xít Pháp - Nhật và phong kiến tay sai. B. đấu tranh giành quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Đông Dương. C. lợi dụng mâu thuẫn giữa đế quốc Pháp và phát xít Nhật để phân hóa tiêu diệt chúng. D. giải phóng cho các dân tộc Đông Dương ra khỏi ách Pháp - Nhật. Câu 4: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để A. biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật. B. độc quyền chiếm Đông Dương. C. biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật. D. làm bàn đạp tấn công nước khác. Câu 5: Sự kiện đánh dấu thời cơ cách mạng để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước? A. Nhật đảo chính Pháp đảo chính Đông Dương. B. Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh không điều kiện. C. Mỹ ném bom nguyên tử xuống 2 thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản. D. Liên Xô tiêu diệt quân Quan Đông của Nhật Bản đóng ở Mãn Châu. Câu 6: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì? A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất. B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất. C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D. Có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. Câu 7: Pháp thực hiện “kế hoạch Rơ-ve” nhằm mục đích A. thiết lập các xứ Thái, xứ Nùng tự trị. B. thu hút lực lượng chủ lực của ta để tiêu diệt. C. “khóa chặt biên giới Việt - Trung” và “cô lập căn cứ địa Việt Bắc”. D. khẳng định ưu thế và sức mạnh quân sự của Pháp. Câu 8: Phương hướng chiến lược của ta trong cuộc tiến công Đông - Xuân 1953 - 1954 là gì? A. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng. B. Tập trung lực lượng tiến cộng vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, buộc chúng bị động phân tán lực lượng. C. Tránh giao chiến ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán. D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông - Xuân 1953 - 1954. Câu 9: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp năm 1946? A. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946). B. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946). C. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946).
  6. D. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng. Câu 10: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)? A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với một đường lối chính trị, quân sự, kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. B. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. C. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương và sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới. Câu 11: Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau hiệp định Giơ-ne- vơ về Đông Dương năm 1954? A. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm. B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. D. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân. Câu 12: Nội dung nào không phản ánh chính xác tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954? A. Tổng tuyển cử thống nhất không được thi hành. B. Pháp rút khỏi miền Bắc nhưng phá hoại các cơ sở kinh tế của Việt Nam. C. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam. D. Pháp rút quân khỏi Việt Nam, nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. Câu 13: Trong “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây? A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. B. Tiến hành các cuộc tấn công càn quét. C. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt” D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì? A. Giáng một đòn mạnh mẽ vào chính sách thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam. B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. C. Chứng tỏ lực lượng cách mạng của ta đã phát triển mạnh. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. Câu 15: Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kỳ kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì? A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam. B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân. C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu. D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới. B. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1: Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp 1946 - 1954? (2,0 điểm) Câu 2: Các biện pháp đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám? Em hãy liên hệ thực tiễn về xây dựng bộ máy chính quyền của nước ta hiện nay? (3,0 điểm)
  7. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2023-2024 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 9 A. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi câu đúng được: 0,33 điểm (3 câu đúng đạt 1,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C D C B A C B D A B D C D D B. Tự luận: (5,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm + Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1946 đến 1954 - Nhờ sự lãnh đạo sáng suất của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường 0,4 lối chính trị, quân sự và đường lối kháng chiến sáng suất. - Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có Mặt trận dân tộc thống 0,4 nhất được củng cố và mở rộng, có lực lượng vũ trang ba thứ quân không ngừng lớn mạnh, có hậu phương rộng lớn được xây dựng vững chắc về mọi mặt. - Tinh thần đoàn kết chiến đấu của 3 nước Đông Dương, được sự đồng tình, ủng hộ và 0,4 giúp đỡ của nhân dân Trung Quốc, Liên Xô, của nhân dân Pháp và loài người tiến bộ. + Ý nghĩa lịch sử 1 - Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ trên đất nước ta. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã 0,4 hội chủ nghĩa. - Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chúng, củ vũ mạnh mẽ phong trào giải 0,4 phóng dân tộc trên thế giới. + Các biện pháp đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám: - Về chính trị - xã hội: Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp được thành lập thông qua 0,5 phổ thông bầu cử. Hiến pháp dân chủ nhân dân được Quốc hội thông qua và ban hành. - Về kinh tế, văn hóa: phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, ra sắc lệnh 0,5 giảm tô 25%, xây dựng ngân quỹ quốc gia. - Về bảo vệ chính quyền cách mạng: khi thực dân Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, Đảng đã kịp thời lãnh đạo nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến. Ở miền Bắc, Đảng 0,5 và Chính phủ ta đã thực hiện sách lược nhân nhượng với quân đội Tưởng tay sai của chúng để giữ vững chính quyền… - Ý nghĩa của những thành quả đấu tranh nói trên là đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước, giữ vững chính quyền cách mạng; xây dựng được những nền móng đầu 0,5 tiên… + Liên hệ thực tiễn về xây dựng bộ máy chính quyền của nước ta hiện nay: 2 - Thứ nhất, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, giải quyết đúng 0,25 đắn lợi ích của người dân. - Thứ hai, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất, tiêu biểu cho khối đại đoàn kết toàn 0,25 dân tộc dựa trên nền tảng độc lập, tự do. - Thứ ba, kịp thời nắm bắt thời cơ, chủ động, sáng tạo trong điều hành những công 0,25 việc quan trọng của đất nước giải quyết kịp thời những vấn đề nóng của xã hội. - Thứ tư, xây dựng Đảng vững mạnh, trung thành vô hạn với dân tộc và nhân dân. 0,25
  8. Người ra đề Người duyệt đề Trương Văn Nhàn Trần Thị Hạnh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2