intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Nguyễn Công Trứ, Thăng Bình

  1. TRƯỜNG TH &THCS NGUYỄN CÔNG TRỨ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Họ và tên:………………………… NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ……… SBD….…Phòng thi:……. Môn: LỊCH SỬ 9 Mã đề: A Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bảng trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 2. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 3. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 4. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 5. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp.. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 6. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính và cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 8. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 11. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Về vai trò của “ấp chiến lược”. B. Về vai trò của quân đội Mĩ. C. Vai trò của quân đội Ngụy. D. Về mục đích của chiến tranh. Câu 12. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ. B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền núi rừng. C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ
  2. của thực dân Pháp. D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. Câu 13. Trong những năm 1923 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở những nước nào ? A. Pháp – Liên Xô. B. Pháp – Anh. C. Liên Xô – Anh. D. Liên Xô – Trung Quốc . Câu 14. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 15. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với A. phong trào công nhân. B. phong trào công nhân và phong trào yêu nước. C. phong trào dân tộc, dân chủ. D. phong trào công nhân và phong trào nông dân. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Câu 2. (2,0 điểm) Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ? Câu 3. ( 1,0 điểm) Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954, .........................................................................Hết ...................................................... TRƯỜNGTH & THCS NGUYẾN CÔNG TRỨ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II ĐIỂM Họ và tên:………………………… NĂM HỌC 2023-2024 Lớp: ……… SBD….…Phòng thi:……. Môn: LỊCH SỬ 9 Mã đề: B Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
  3. A. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bảng trả lời trắc nghiệm. Câu 1. Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính và cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương lúc này là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật – Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 2. Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng. B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng. C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm. D. “Bình định” trên toàn miền Nam. Câu 3. Hình thức đấu tranh cơ bản ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. hợp pháp, nửa hợp pháp. B. công khai, nửa công khai. C. hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai. D. hợp pháp, công khai. Câu 4. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”? A. Về vai trò của “ấp chiến lược”. B. Về vai trò của quân đội Mĩ. C. Về vai trò của quân đội Ngụy. D. Về mục đích của chiến tranh. Câu 5. Tên gọi của Đảng tại Hội nghị BCHTW lâm thời tháng 10-1930 là A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 6. Kẻ thù của nhân dân Đông Dương trước sự kiện 9-3-1945 là lực lượng nào? A. Phát xít Nhật. B. Phát xít Nhật – Pháp. C. Thực dân Pháp. D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật. Câu 7. Lực lượng đấu tranh chủ yếu ở nước ta trong thời kì 1936-1939 là A. công nhân và trí thức. B. nông dân và tiểu tư sản. C. công nhân và nông dân. D. địa chủ và nông dân. Câu 8. Trong những năm 1923 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở những nước nào ? A. Pháp – Liên Xô. B. Pháp – Anh. C. Liên Xô – Anh. D. Liên Xô – Trung Quốc . Câu 9. Việc kí Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ điều gì? A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù. B. Sự lùi bước tạm thời của ta. C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta. D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta. Câu 10. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì? A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ. B. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực. C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ. D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam. Câu 11. Bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam sau sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam vào cuối năm 1929 là A. đưa giai cấp công nhân và nông dân lên lãnh đạo cách mạng. B. chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam. C. sự phát triển của khuynh hướng cách mạng vô sản. D. kết thúc thời kỳ phát triển theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 12. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức nào? A. Hội Liên hiệp thuộc địa. B. Đông Dương Cộng sản đảng. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với A. phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. phong trào công nhân. C. phong trào dân tộc, dân chủ. D. phong trào công nhân và phong trào nông dân. Câu 14. Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là gì? A. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp – Mĩ. B. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na - va buộc quân chủ lực của chúng phải bị động, phân tán và giam chân ở miền núi rừng. C. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.
  4. D. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp. Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám (1945) là A. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. B. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. C. đem lại độc lập, tự do cho dân tộc và góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Câu 2. (2,0 điểm) Hãy cho biết sự đúng đắn sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 3. ( 1,0 điểm) Điểm khác biệt trong phương châm tác chiến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954? ....................................................................Hêt...............................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1