intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2023-2024 - Trường THCS Thượng Thanh, Long Biên

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Năm học 2023 – 2024 MÔN: LỊCH SỬ - KHỐI 9 Thời gian: 45phút MÃ ĐỀ LS902 Ngày thi: 19/04/2024 Dùng bút chì tô kín vào đáp án đúng nhất trong phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Đâu là nguyên nhân khách quan khiến Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”? A. Phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam dâng cao ở Mĩ. B. Tác động của xu thế hòa hoãn Đông-Tây. C. Sự thất bại của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Tranh thủ mâu thuẫn trong khối các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu-đông so với chiến dịch Biên Giới thu-đông của quân dân Việt Nam là về A. lực lượng chủ yếu. B. loại hình chiến dịch. C. đối tượng tác chiến. D. địa hình tác chiến. Câu 3. Sự kiện chính trị nào đã biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống Mĩ? A. Phối hợp phản công giữa quân đội Việt Nam với quân dân Lào và Cam-pu-chia. B. Liên minh chống Mĩ được thành lập. C. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào – Cam-pu-chia. D. Hội nghị bộ trưởng ba nước Đông Dương. Câu 4. Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945, thực dân Pháp đã mở màn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai bằng cuộc tấn công vào địa điểm nào? A. Bắc Bộ phủ và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. B. Tự vệ thành phố Sài Gòn và Bắc Bộ phủ. C. Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ và Tự vệ thành phố Sài Gòn. D. Sân bay Tân Sơn Nhất và Uỷ ban Nhân dân Nam Bộ. Câu 5. Âm mưu của Pháp khi tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc là gì? A. Đánh nhanh thắng nhanh. B. Dùng người Việt đánh người Việt. C. Đánh lâu dài. D. Bình định và tìm diệt. Câu 6. Cuộc nổi dâỵ đồng loạt đầu tiên của nhân dân miền Nam bằng bạo lực trong giai đoạn 1954-1975 là A. tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu thân (1968). B. tiến công chiến lược (1972). C. phong trào “Đồng khởi” (1959-1960). D. phong trào “Hòa bình” (1954). Câu 7. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông diễn ra năm nào? A. 1947. B. 1948. C. 1945. D. 1946. Câu 8. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào? A. Chiến dịch Biên Giới thu-đông. B. Chiến dịch Hòa Bình đông-xuân. C. Chiến dịch Thượng Lào. D. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông. Câu 9. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Có hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Mã đề 902 Trang 4/5
  2. C. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. D. Tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 10. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” khác chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào ? A. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ” chủ yếu được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân mới. C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” sử dụng vũ khí và phương tiện chiến tranh do Mĩ cung cấp. D. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mĩ. Câu 11. Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”, Mỹ không dùng thủ đoạn nào sau đây? A. Rút dần quân Mỹ và quân đồng minh, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Tăng dần quân Mỹ và quân đồng minh của Mỹ. C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. D. Sử dụng quân đội Sài Gòn để mở rộng chiến tranh xâm lược Cam-pu-chia,Lào. Câu 12. Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là A. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân. B. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương. C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc. D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 13. “Máu đọng chưa khô lại đầy/Hỡi miền Nam trăm đắng ngàn cay”. Hai câu thơ trên là hình ảnh của miền Nam Việt Nam trong những ngày Mĩ - Diệm thực hiện chính sách gì? A. Tổ chức các cuộc hành quân tìm diệt. B. Tố cộng, diệt cộng. C. Dồn dân, lập ấp chiến lược. D. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 14. Đâu là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)? A. Sự lãnh đạo sang suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn và sáng tạo. B. Lực lượng vũ trang 3 thứ quân sớm được xây dựng và không ngừng lớn mạnh. C. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt. D. Liên minh chiến đấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 15. Điểm giống nhau cơ bản của ba chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” là A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mỹ. B. tiến hành bằng quân đội Mỹ. C. tiến hành bằng quân đội đồng minh của Mĩ. D. Mĩ đưa quân đội đến tham chiến trực tiếp. Câu 16. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam? A. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. B. Mĩ không còn can thiệp vào Việt Nam. C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân hoàn thành trong cả nước. D. Chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ hoàn toàn. Câu 17. Kết quả lớn nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954? A. Tiêu diệt và bắt sống 16200 tên địch, hạ 62 máy bay thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp và Mĩ. B. Giải phóng 4000km đất đai và 40 vạn dân. C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp- Mĩ. D. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao. Câu 18. Trong chiến dịch Biên Giới, trận đánh nào ác liệt và có ý nghĩa nhất? A. Đông Khê. B. Thất Khê. C. Phục kích đánh địch trên đường số 4. D. Phục kích đánh địch từ Cao Bằng rút chạy. Mã đề 902 Trang 4/5
  3. Câu 19. Vì sao phong trào “Đồng khởi” lại đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam? A. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của đế quốc Mĩ. B. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở miền Nam Việt Nam. C. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Câu 20. Sự phá sản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) đã có tác động như thế nào đến chiến lược toàn cầu của Mĩ? A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ. B. Làm phá sản chiến lược toàn cầu. C. Làm thất bại một loại hình chiến tranh thí điểm trong chiến lược toàn cầu. D. Cho thấy tính không khả thi của chiến lược toàn cầu. Câu 21. Ngày 7/05/1954, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được kí kết. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương khai mạc. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu. Câu 22. Ý kiến nào dưới đây đánh giá không đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương? A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. B. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta. C. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường. D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta. Câu 23. Phong trào "Đồng khởi" nổ ra tiêu biểu ở tỉnh nào? A. Tiền Giang. B. Bến Tre. C. Tây Ninh. D. Long An. Câu 24. Bài học kinh nghiệm lớn nhất mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơ-ne-vơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là gì? A. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ. B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài. C. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định. D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định. Câu 25. Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia bao gồm A. độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ. B. độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. D. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Câu 26. Vì sao Mĩ lại thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1965-1968? A. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Do tác động của phong trào “Đồng khởi”. C. Do tác động củacuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 27. Sự khác biệt cơ bản giữa các kế hoạch quân sự của thực dân Pháp (1946-1954) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt của Mĩ” (1961-1965) thực hiện ở Việt Nam là về A. phương pháp chiến tranh. B. lực lượng quân đội nòng cốt. C. kết quả. D. đối tượng tiêu diệt. Câu 28. Tổng chỉ huy quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là A. Nguyễn Tuân. B. Hồ Chí Minh. C. Võ Nguyên Giáp. D. Trường Chinh. Câu 29. Cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên của nước ta diễn ra vào ngày tháng năm nào? A. 8/1/1946. B. 7/1/1946. C. 5/1/1946. D. 6/1/1946. Mã đề 902 Trang 4/5
  4. Câu 30. Từ sau ngày 2/9/145 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chủ trương nào đối với quân Trung Hoa Dân quốc? A. Đối đầu trực tiếp về quân sự. B. Hòa hoãn, tránh xung đột. C. Kiên quyết kháng chiến. D. Vừa đánh vừa đàm phán. Câu 31. Vì sao Mĩ lại chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam? A. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm bị thất bại. B. Phong trào "Đồng khởi" đã phá vỡ hệ thống chính quyền địch ở miền Nam. C. Hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm được củng cố. D. Chính quyền tay sai độc tài Ngô Đình Diệm khủng bố cách mạng miền Nam. Câu 32. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) là gì? A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. D. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam. Câu 33. Hãy chọn nội dung còn thiếu để điền vào chỗ trống câu: “Chiến thắng Điện Biên Phủ ghi vào lịch sử dân tộc như ………của thế kỉ XX” A. một Bạch Đằng, một Rạch Gầm-Xoài Mút, một Đống Đa. B. một Chi Lăng, một Xương Giang, một Đống Đa. C. một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa. D. một Ngọc Hồi, một Hà Hồi, một Đống Đa. Câu 34. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. C. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 35. Nội dung nào không phản ánh đúng mục tiêu mở chiến dịch Biên Giới thu-đông (1950) của Trung ương Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà? A. Khai thông biên giới Việt-Trung. B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. C. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc, tạo đà thúc đẩy cuộc kháng chiến tiến lên. D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện để giải phóng Bắc Lào. Câu 36. Điểm giống nhau cơ bản về ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho) ngày 02/01/1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18/8/1965 là A. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Việt Nam. B. đều chứng tỏ tinh thần kiên cường bất khuất của nhân dân miền Nam chống Mĩ cứu nước. C. đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ. D. đều chống một loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ. Câu 37. Theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là A. Vĩ tuyến 13. B. Vĩ tuyến 17. C. Vĩ tuyến 16. D. Vĩ tuyến 14. Câu 38. Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến ở Việt Nam khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 so với cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 là gì? A. Đánh vào nơi quan trọng, làm cho Pháp gặp khó khăn phải rút quân về nước. B. Đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương để kết thúc chiến tranh. C. Tiến công thần tốc, táo bạo, đánh vào nơi tập trung binh lực lớn nhất của thực dân Pháp. D. Tấn công nơi quan trọng mà Pháp sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng. Câu 39. Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)? A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ. Mã đề 902 Trang 4/5
  5. Câu 40. Chiến thắng Vạn Tường (1963) đã mở ra cao trào A. “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. B. “tất cả vì miền Nam thân yêu”. C. “đánh nhanh tiến nhanh, đánh chắc tiến chắc”. D. “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”. ------ HẾT ------ Mã đề 902 Trang 4/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0