intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 - Trường PTDT Nội trú THCS Mù Cang Chải

  1. UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG: PTDT NỘI TRÚ THCS Môn: Lịch sử & địa lí 6 Năm học 2022-2023 Thời gian: 90 phút (đề này gồm 02 trang) Họ và tên:……………………………............................ Lớp: 6………….. ĐỀ BÀI A. PHẦN LỊCH SỬ (3,0 ĐIỂM) I.Trắc nghiệm (1,0 điểm): mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Khởi nghĩa Lí Bí chống lại ách thống trị của ai? A. Nhà Hán C. Nhà Đường B. Nhà Lương. D. Nhà Ngô. Câu 2: Ai thay Lí Bí tiếp tục cuộc kháng chiến chống quân Lương? A.Bà Triệu B. Mai Thúc Loan C. Phùng Hưng D. Triệu Quang Phục Câu 3: Vương quốc Chăm -pa ban đầu có tên gọi là gì? A.Tượng Lâm C. Văn Lang B. Âu Lạc D. Lâm Ấp Câu 4: Trong hoạt động kinh tế, người Phù nam đặc biệt giỏi nghề gì? A. Nghề trồng lúa. C. Nghề buôn bán. B. Nghề chăn nuôi. D. Nghề gốm. II . Tự luận (2,0 điểm). Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chống quân Nam Hán năm 938? Ý nghĩa lịch sử của trận Bạch Đằng 938? Câu 2: ( 1,0 Điểm) Vương quốc Phù Nam hoạt động kinh tế như thế nào? Điểm khác về hoạt động kinh tế so với Chăm Pa? B. PHẦN II: ĐỊA LÍ (7,0 ĐIỂM) I. Trắc nghiệm (3,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau (mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là A. khí hậu. B. địa hình. C. đá mẹ. D. sinh vật. Câu 2: Các thành phần chính của lớp đất là A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ. B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn. C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật. D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì. Câu 3: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở A. vùng cận cực. B. vùng ôn đới. C. hai bên chí tuyến. D. hai bên xích đạo. Câu 4: Ở châu Á, dân cư tập trung đông ở khu vực nào?
  2. A. Tây Á. B. Trung Á. C. Bắc Á. D. Đông Á. Câu 5: Châu lục nào sau đây tập trung nhiều siêu đô thị nhất? A. Châu Á. B. Châu Mĩ. C. Châu Âu. D. Châu Phi. Câu 6: Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió mùa. C. Gió Tín phong. D. Gió Đông cực. Câu 7: Rừng nhiệt đới gió mùa không có đặc điểm nào sau đây? A. Rừng thường có 3-4 tầng cây. B. Phân bố ở đường xích đạo. C. Cây đặc trưng là họ vang, đậu. D. Các loài động vật phong phú. Câu 8: Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây? A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa. B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa. C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo. D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa. Câu 9: Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất. B. Thành phần quan trọng nhất của đất. C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất. D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất. Câu 10: Khu vực nào sau đây có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới? A. Việt Nam. B. Công-gô. C. Đông Nga. D. A-ma-dôn. Câu 11: Tài nguyên thiên nhiên bị suy thoái là do A. chiến tranh, thiên tai. B. khai thác quá mức. C. phát triển nông nghiệp. D. dân số đông và trẻ. Câu 12: Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào lúc A. 11 giờ. B. 12 giờ. C. 13 giờ. D. 14 giờ. II. Tự luận ( 4,0 điểm). Câu 1: (2,0 điểm). 1. Phân biệt thời tiết và khí hậu? 2. Cho biết độ muối của nước biển và đại dương? Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau? Câu 2: (1,0 điểm). Tại sao chất hữu cơ chiếm tỉ lệ rất nhỏ trong đất nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với cây trồng? Câu 3: (1,0 điểm). Diện tích rừng nhiệt đới đang giảm ở mức báo động. Theo em nguyên nhân nào làm suy giảm diện tích rừng nhiệt đới? Hãy đề ra một số biện pháp để bảo vệ rừng nhiệt đới?. -------------- Hết ------------- ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2