Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
lượt xem 1
download
Với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS 19. 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm TT chủ đề vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Nhận biết Vận dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Châu Á từ 1. Ấn Độ. 2 1* 5% nửa sau thế 2. Đông Nam 7,5% kỉ XIX đến Á. 3 đầu thế kỉ XX 2 Việt Nam từ 1. Việt Nam 30% 1/2 1/2 thế kỉ XIX nửa đầu thế 1 1* 1* đến đầu thế kỉ XIX. kỉ XX 2. Việt Nam 7,5% nửa sau thế kỉ 3 XIX. Tỉ lệ % 20% 15% 5% 50% Phân môn Địa lí Mức độ nhận Tổng Chương/ Nội dung/đơn thức % điểm TT chủ đề vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1 Đặc điểm 1. Tác động khí hậu và của biến đổi thủy văn khí hậu đối 1* Việt Nam với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam.
- 2 Thổ nhưỡng 1. Đặc điểm Việt Nam chung của lớp phủ thổ 10% nhưỡng. 2. Đặc điểm và sự phân bố của các nhóm 3* 1* 1 đất chính. 3. Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở Việt Nam. 3 Sinh vật 1. Đặc điểm 5% Việt Nam chung của sinh vật. 2 2. Vấn đề bảo 2* tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. 4 Phạm vi 1. Vị trí địa Biển Đông. lí, đặc điểm 4 1 15% Vùng biển tự nhiên vùng đảo và đặc biển đảo Việt điểm tự Nam. nhiên vùng 2. Các vùng biển đảo Việt biển của Việt Nam Nam ở Biển Đông. 5 Môi trường 1. Môi trường 20% và tài và tài nguyên 2 nguyên biển biển đảo Việt 1 2* đảo Việt Nam. Nam
- Tỉ lệ 20% 15% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 10% 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS 19. 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ đánh TT dung/Đơn vị Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao kiến thức Phân môn Lịch sử 1 Châu Á từ 1. Ấn Độ. Nhận biết nửa sau thế Biết được kỉ XIX đến tình hình đầu thế kỉ chính trị, kinh XX tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX. 2 Thông hiểu Trình bày 1* được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá Ấn Độ. 2. Đông Nam Nhận biết Á. Biết được một số sự kiện về phong trào giải phóng dân tộc 3 ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2 Việt Nam từ 1. Việt Nam Thông hiểu thế kỉ XIX nửa đầu thế kỉ - Mô tả được
- đến đầu thế XIX. sự ra đời của kỉ XX nhà Nguyễn. 1 - Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo 1/2 Trường Sa 1* của các vua Nguyễn. Vận dụng Nhận xét, nêu cảm 1/2 nghĩ về quá 1* trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Vận dụng cao Liên hệ việc làm thực tế. 2. Việt Nam Nhận biết 3 nửa sau thế kỉ Biết được XIX. quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến chống thực
- dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884). Số câu/ loại 8 1/2 câu Tỉ lệ % 20% 5% Phân môn Địa lý Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Mức độ đánh TT dung/Đơn vị Chủ đề giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao kiến thức 1 Đặc điểm khí 1. Tác động Thông hiểu hậu và thủy của biến đổi Phân tích văn Việt khí hậu đối được tác động Nam với khí hậu của biến đổi và thuỷ văn khí hậu đối 1* Việt Nam. với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam. 2 Thổ nhưỡng 1. Đặc điểm Nhận biết Việt Nam chung của lớp Trình bày 2 phủ thổ được đặc 3* nhưỡng. điểm phân bố 1* 2. Đặc điểm của ba nhóm 1 và sự phân bố đất chính. của các nhóm Thông hiểu đất chính. Chứng minh 3. Vấn đề sử được tính dụng hợp lí chất nhiệt đới tài nguyên đất gió mùa của ở Việt Nam. lớp phủ thổ nhưỡng.
- Vận dụng Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất. Sinh vật 1. Đặc điểm Nhận biết 2* Việt Nam chung của - Trình bày sinh vật. được những biểu hiện của 2. Vấn đề bảo sự đa dạng tồn đa dạng của sinh vật sinh học ở Việt Nam. Việt Nam. - Trình bày biểu hiện của sự suy giảm tính đa dạng sinh học nước ta. - Nêu được 1* nguyên nhân và giải pháp bảo tồn đa 1* dạng sinh học. Thông hiểu - Phân tích sự đa dạng sinh vật ở Việt Nam. - Phân tích tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học
- ở Việt Nam. Vận dụng Nhận xét bảng số liệu, vẽ biểu đồ liên quan đến một số loài sinh vật nước ta. Vận dụng cao Giải thích được nguyên nhân suy giảm sinh học và giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học nước ta. 3 Phạm vi 1. Vị trí địa lí, Nhận biết Biển Đông. đặc điểm tự - Trình bày 4 Vùng biển nhiên vùng được đặc đảo và đặc biển đảo Việt điểm tự nhiên điểm tự Nam. vùng biển đảo nhiên vùng 2. Các vùng Việt Nam. 1 biển đảo Việt biển của Việt - Nhận biết Nam Nam ở Biển được các Đông. vùng biển của Việt Nam. Vận dụng cao Liên hệ thực tế về biển đảo Việt Nam. 4 Môi trường 1. Môi trường Nhận biết 2 1
- và tài và tài nguyên Nêu được nguyên biển biển đảo Việt đặc điểm môi đảo Việt Nam. trường biển Nam đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt 2* Nam. Thông hiểu Trình bày các tài nguyên biển và thềm lục đại Việt Nam. Số câu/ loại 8 1 câu Tỉ lệ % 20% 5% Tổng hợp 10% 40% chung PHÒNG GD&ĐT BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÀ MY Môn: Lịch sử và Địa lí 8 TRƯỜNG THCS 19. 8 Thời gian: 60 (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ………………………… Lớp 8/
- Điểm Nhận xét của giáo viên Số báo danh I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng và ghi vào giấy bài làm. A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Khởi nghĩa tiêu biểu chống Pháp ở Lào diễn ra năm 1901 là cuộc khởi nghĩa A. Pô-lô-ven. B. Xa-van-na-khét. C. Hương Khê. D. Yên thế. Câu 2. Ở Việt Nam, trong những năm 1885 - 1896 đã diễn ra cuộc đấu tranh nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Phong trào Cần Vương. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 3. Trong những năm 1857 - 1859, ở Ấn Độ đã diễn ra cuộc đấu tranh nào sau đây? A. Đấu tranh chống chia cắt xứ Ben-gan. B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. C. Phong trào bất bạo động. D. Khởi nghĩa Xi-pay. Câu 4. Đến giữa thế kỷ XIX, Ấn Độ bị đế quốc nào xâm lược? A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Mĩ. Câu 5. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai? A. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 6. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bị thất bại ở Đà Nẵng là do? A. Quân dân ta chiến đấu anh dũng. B. Khí hậu khắc nghiệt. C. Quân Pháp thiếu lương thực. D. Tài chỉ huy của Nguyễn Tri Phương. Câu 7. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Campuchia trong những năm 1866 - 1867 là A. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. B. khởi nghĩa của Pu-côm-bô. C. khởi nghĩa của A-cha-xoa. D. khởi nghĩa của Si-vô-tha. Câu 8. Câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” là của ai? A. Trương Định. B. Trương Quyền. C. Nguyễn Trung Trực. D. Nguyễn Tri Phương.
- B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn. Câu 2. (1,5 điểm) Em có suy nghĩ gì về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Là một học sinh em sẽ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam? II. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Câu 1. Đặc điểm chung của sinh vật Viêt Nam là A. tương đối nhiều loài. B. khá nghèo nàn về loài. C. nhiều loài, ít về gen. D. phong phú và đa dạng. Câu 2. Trong tự nhiên ở nước ta đã phát hiện khoảng bao nhiêu loài sinh vật? A. 50000. B. 40000. C. 45000. D. 55000. Câu 3. Vùng biển Việt Nam là một phần của A. biển Xu-lu. B. biển Xu-la-vê-di. C. Biển Đông. D. Bắc Băng Dương. Câu 4. Đường bờ biển nước ta dài khoảng A. 3.220km. B. 3.360km. C. 3.620km. D. 3.260km. Câu 5. Có bao nhiêu mốc để xác định đường cơ sở chiều rộng lãnh hải của lục địa nước ta? A. 10 mốc. B. 11 mốc. C. 12 mốc. D. 13 mốc. Câu 6. Đường phân định vịnh Bắc Bộ được xác định bằng A. 21 điểm có toạ độ xác định. B. 20 điểm có toạ độ xác định. C. 23 điểm có toạ độ xác định. D. 22 điểm có toạ độ xác định. Câu 7. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển là A. tài nguyên du lịch biển. B. tài nguyên khoáng sản. C. tài nguyên hải sản. D. tài nguyên điện gió. Câu 8. Một trong những yếu tố nhân tạo của môi trường biển là A. đa dạng sinh học biển. B. các công trình xây dựng nằm ven biển C. bờ biển và đáy biển. D. nước biển và đa dạng sinh học biển. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày sự đa dạng của tài nguyên sinh vật biển. Câu 2. (1.0 điểm) Chứng minh tính cấp thiết của vấn đề chống thoái hoá đất ở nước ta. Câu 3. (0,5 điểm) Theo em nguyên nhân do đâu mà sự đa dạng sinh vật biển của nước ta ngày càng suy giảm?
- ----- HẾT ----- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19. 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B D A D A B C B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa (1,5 và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn điểm) - Tiếp nối chính quyền chúa Nguyễn và nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn 0,25 tiếp tục đẩy mạnh việc thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, thông qua những hoạt động cụ thể, như: + Đặt hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong cơ cấu hành 0,25 chính của Việt Nam. + Năm 1803, vua Gia Long cho tái lập lại hai hải đội Hoàng Sa và 0,25 Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả hai quần đảo này.
- + Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thuỷ quân và đội Hoàng Sa đi 0,25 thuyền ra Hoàng Sa để xem xét, đo đạc thuỷ trình và cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. + Dưới thời vua Minh Mạng: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ 0,25 được nhà nước quan tâm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,... + Năm 1838, Quốc sử quán triều Nguyễn đã cho vẽ bản đồ Đại 0,25 Nam nhất thống toàn đồ thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. 2 Suy nghĩ về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối (1,5 với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa điểm) - Các hoạt động khai phá, chiếm lĩnh, xác lập và thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn tại hai hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đã tạo 0,5 nhiều cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Mặt khác, những nỗ lực của vua Nguyễn trong việc thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo (nói chung) và hai quần đảo Hoàng Sa, 0,5 Trường Sa (nói riêng) là một trong số những di sản đồ sộ mà nhà Nguyễn để lại cho dân tộc. Nó góp phần giúp chúng ta xây dựng một cách nhìn nhận mới về vị trí, vai trò của dòng họ Nguyễn trong lịch sử. 0,5 * Những việc làm góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo: - Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo. - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đảo. - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển. - Xây dựng và quảng bá thương hiệu biển Việt Nam. - Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo. (HS làm đạt từ hai ý trở lên đạt điểm tối đa)
- II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A C D B A C B B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Tài nguyên sinh vật ở vùng biển Việt Nam phong phú, có tính đa dạng 0,25 (1,5 sinh học cao. điểm) + Vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao. Ngoài ra, còn có các loài động vật giáp xác, thân 0,75 mềm, trong đó nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,... + Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công 0,25 nghiệp thực phẩm và xuất khẩu. + Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn 0,25 và khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn.
- 2 - Thực trạng: Nước ta có hàng triệu ha đất bị thoái hoá ở các mức độ 0,25 (1,0 khác nhau: điểm) + Ở trung du và miền núi đất bị rửa trôi, xói mòn, bạc màu, trở nên 0,25 khô cằn, nghèo dinh dưỡng, nguy cơ hoang mạc hoá ở khu vực duyên hải Nam Trung Bộ. + Ở vùng cửa sông, ven biển bị suy thoái do nhiễm mặn, nhiễm 0,25 phèn, ngập úng. Diện tích đất phèn, đất mặn có xu hướng ngày càng tăng. - Hậu quả: Độ phì của đất giảm, mất chất dinh dưỡng, khiến năng 0,25 suất cây trồng bị ảnh hưởng, nhiều nơi đất bị thoái hóa nặng không thể sử dụng cho trồng trọt. 3 - Ô nhiễm môi trường. 0,1 (0,5 - Phá rừng khai thác gỗ. 0,1 điểm) - Buôn bán động vật trái phép. 0,1 - Khai thác qúa mức nguồn tài nguyên thiên nhiên. 0,1 - Sự du nhập các loài ngoại lai và sự di dân. 0,1
- PHÒNG GD&ĐT BẮC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 TRÀ MY Môn: Lịch sử và Địa lí 8 TRƯỜNG THCS 19. 8 Thời gian: 60 (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ………………………… Lớp 8/
- Điểm Nhận xét của giáo viên Số báo danh ĐỀ SỐ 2 Em hãy chép lại nội dung sau Nêu các biện pháp chống thoái hóa đất ở nước ta hiện nay - Bảo vệ rừng và trồng rừng: + Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển; + Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất. - Củng cố và hoàn thiện hệ thống đê biển, hệ thống công trình thủy lợi để duy trì nước ngọt thường xuyên, hạn chế tối đa tình trạng khô hạn, mặn hoá, phèn hoá. - Bổ sung các chất hữu cơ cho đất, nhằm: cung cấp chất dinh dưỡng, bổ sung các vi sinh vật cho đất và làm tăng độ phì nhiêu của đất. ----- HẾT ----- Người duyệt đề Người ra đề Pơloong Thị Báo Võ Thị Ngọc Huệ
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19.8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 8 ĐỀ SỐ 2 Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm - Học sinh chép đầy đủ, đúng chính tả và đầy đủ nội dung 10,0 - Học sinh chép gần hết câu từ đầy đủ nội dung nhưng còn sai chính 8,0 tả. - Học sinh chép được từ ½ hoặc hơn ½ nội dung và có sai chính tả. Tử 5,0 đến 7,0 - Học sinh chép được ít hơn ½ nội dung và có sai chính tả. 4,0 - Học sinh chép được vài câu và có sai chính tả. Từ 1,0 đến 3,0 - Học sinh nộp giấy trắng. 0,0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án
25 p | 1605 | 57
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p | 1235 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Hóa lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
3 p | 390 | 34
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 445 | 21
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
2 p | 298 | 19
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
2 p | 508 | 17
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hoàn Thiện
3 p | 325 | 13
-
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2018 có đáp án - Đề số 2
9 p | 965 | 12
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT Thanh Hóa
3 p | 405 | 10
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
3 p | 270 | 9
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 687 | 9
-
Bộ 24 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
104 p | 80 | 4
-
Đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p | 175 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 244 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Phong Phú B
4 p | 67 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
6 p | 80 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 202 | 1
-
Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 7 năm 2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
2 p | 132 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn