
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
lượt xem 0
download

Để tự tin bước vào kỳ kiểm tra sắp tới, các bạn học sinh nên ôn luyện với “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My”. Tài liệu này không chỉ giúp hệ thống hóa kiến thức mà còn nâng cao kỹ năng giải đề nhanh chóng và chính xác. Chúc các bạn làm bài thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS 19.8, Bắc Trà My
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19.8 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 8 Mức độ nhận thức Chương/ Thông Vận Tổng TT Nội dung/đơn vị kiến thức chủ đề Nhận biết hiểu dụng % điểm Phân môn Lịch sử 1 Châu Á từ nửa sau thế kỉ 1. Ấn Độ. 2 1* 5% XIX đến đầu thế kỉ XX 2. Đông Nam Á. 3 7,5% 2 Việt Nam từ thế kỉ XIX 1. Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX. 1 30% 1 đến đầu thế kỉ XX 1* 2. Việt Nam nửa sau thế kỉ XIX. 3 7,5% Số câu 8 1 2 11 Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS 19. 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Số câu hỏi theo mức độ Chương/ Nội dung/Đơn nhận thức TT Mức độ đánh giá Chủ đề vị kiến thức Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Phân môn Lịch sử 1 Châu Á 1. Ấn Độ. Nhận biết từ nửa Biết được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Ấn Độ 2 sau thế kỉ nửa sau thế kỉ XIX. XIX đến Thông hiểu đầu thế kỉ Trình bày được một số thành tựu tiêu biểu về văn hoá 1* XX Ấn Độ. 2. Đông Nam Nhận biết Á. Biết được một số sự kiện về phong trào giải phóng 3 dân tộc ở Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. 2 Việt Nam 1. Việt Nam Thông hiểu từ thế kỉ nửa đầu thế kỉ - Mô tả được sự ra đời của nhà Nguyễn. XIX đến XIX. - Mô tả được quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đầu thế kỉ đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các vua 1 XX Nguyễn. Vận dụng 1 Nhận xét, nêu cảm nghĩ về quá trình thực thi chủ 1* quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Liên hệ việc làm thực tế. 2. Việt Nam Nhận biết 3 nửa sau thế kỉ Biết được quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt
- XIX. Nam và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 – 1884). Số câu/ loại câu 8 1 2 Tỉ lệ % 20% 15% 15% PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS 19. 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2024 - 2025
- MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 Số câu hỏi theo mức dộ Tổng % Chương/ Nội dung/Đơn vị nhận thức điểm TT Mức độ đánh giá Chủ đề kiến thức Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Phân môn Địa lí 1 Thổ nhưỡng 1. Đặc điểm Nhận biết Việt Nam chung của lớp Trình bày được đặc điểm phân bố 2 phủ thổ nhưỡng. của ba nhóm đất chính. 0,5đ 2. Đặc điểm và Thông hiểu 5% sự phân bố của Chứng minh được tính chất nhiệt 1* các nhóm đất đới gió mùa của lớp phủ thổ chính. nhưỡng. 3. Vấn đề sử Vận dụng 1* dụng hợp lí tài Chứng minh được tính cấp thiết của nguyên đất ở vấn đề chống thoái hoá đất. Việt Nam. 2 Sinh vật Việt 1. Đặc điểm Nhận biết Nam chung của sinh - Trình bày được những biểu hiện 1 vật. của sự đa dạng của sinh vật Việt 0,5đ 2. Vấn đề bảo Nam. 1* 5% tồn đa dạng sinh - Trình bày biểu hiện của sự suy học ở Việt Nam. giảm tính đa dạng sinh học nước ta. 1 - Nêu được nguyên nhân và giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học. 1* Thông hiểu - Phân tích sự đa dạng sinh vật ở Việt Nam. 1* - Phân tích tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt 1*
- Nam. Vận dụng 1* - Nhận xét bảng số liệu, vẽ biểu đồ liên quan đến một số loài sinh vật nước ta. - Giải thích được nguyên nhân suy giảm sinh học và giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học nước ta. 3 Phạm vi Biển 1. Vị trí địa lí, Nhận biết Đông. Vùng đặc điểm tự - Nhận biết được các vùng biển của 1* biển đảo và nhiên vùng biển Việt Nam. 1,0đ đặc điểm tự đảo Việt Nam. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên 1(2 ý) 10% nhiên vùng 2. Các vùng biển vùng biển đảo Việt Nam. biển đảo Việt của Việt Nam ở Vận dụng Nam Biển Đông. Giải thích được việc giữ vững chủ 1 quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn? 4 Môi trường và 1. Môi trường và Nhận biết tài nguyên tài nguyên biển Nêu được đặc điểm môi trường biển 1(2 ý) biển đảo Việt đảo Việt Nam. đảo và vấn đề bảo vệ môi trường 3,0đ Nam biển đảo Việt Nam. 30% Thông hiểu 1 Trình bày các tài nguyên biển và thềm lục đại Việt Nam. 1 Vận dụng - Liên hệ bản thân về vấn đề môi trường biển đảo hiện nay ở Việt Nam Số câu/ loại câu 6 (8 ý) 1 2 9 Tỉ lệ % 20% 15% 15% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 30% 100%
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 19. 8 Môn: Lịch Sử và Địa Lí Lớp 8 Họ và tên: ………………………….. Năm học: 2024 – 2025 Lớp 8: ……………........... Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên Số báo danh A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Đến giữa thế kỷ XIX, Ấn Độ bị đế quốc nào xâm lược? A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Mĩ. Câu 2. Trong quá trình khai thác thuộc địa Ấn Độ, trên lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thực dân Anh không thực hiện chính sách nào dưới đây? A. Đẩy mạnh khai thác mỏ. B. Phát triển công nghiệp chế biến. C. Mở mang hệ thống đường giao thông. D. Hìm hãm công nghiệp chế biến. Câu 3. Cuộc đấu tranh chống Pháp tiêu biểu của nhân dân Cam-pu-chia trong những năm 1866 - 1867 là A. khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc. B. khởi nghĩa của Pu-côm-bô. C. khởi nghĩa của A-cha Xoa. D. khởi nghĩa của Si-vô-tha. Câu 4. Khởi nghĩa tiêu biểu chống Pháp ở Lào diễn ra năm 1901 là cuộc khởi nghĩa A. A-cha Xoa. B. Hương Khê. C. Xa-van-na-khét. D. Yên thế. Câu 5. Ở Việt Nam, trong những năm 1885 - 1896 đã diễn ra cuộc đấu tranh nào dưới đây? A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Phong trào Cần Vương. C. Khởi nghĩa Yên Thế. D. Khởi nghĩa Hương Khê. Câu 6. Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo Công giáo. B. Nhà Nguyễn không cho tàu của thương nhân Pháp vào tránh bão. C. Nhà Nguyễn tịch thu và đốt thuốc phiện của thương nhân Pháp. D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Véc-xai. Câu 7. Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam với sự giúp sức của quân đội nước nào? A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Đức. D. Bồ Đào Nha. Câu 8. Tháng 11/1873, quân triều đình nhà Nguyễn phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc, thực hiện cuộc phục kích quân Pháp tại A. Tiên Du (Bắc Ninh). B. Kim Sơn (Ninh Bình). C. Cầu Giấy (Hà Nội). D. Tiền Hải (Nam Định). B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
- Câu 1. (1,5 điểm) Hãy mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn. Câu 2. (1,0 điểm) Em có suy nghĩ gì về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. Câu 3*. (0,5 điểm) Là một học sinh em sẽ làm gì để góp phần vào việc bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM. (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 4 rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất ở nước ta là A. đất feralit. B. đất mặn, phèn. C. đất phù sa. D. đất mùn núi cao. Câu 2. Nhóm đất phù sa có đặc điểm A. lớp vỏ phong hoá dày, đất thoáng khí. B. có chứa nhiều ôxít sắt và ôxít nhôm. C. đất chua, nghèo các chất badơ và mùn. D. đất có độ phì cao, rất giàu dinh dưỡng. Câu 3. Hệ sinh thái thuộc hệ sinh thái tự nhiên dưới nước là A. trảng cỏ, cây bụi. B. rừng ngập mặn, cỏ biển. C. rừng nhiệt đới gió mùa. D. rừng mưa nhiệt đới. Câu 4. Để bảo tồn đa dạng sinh học, chúng ta không nên thực hiện hành động nào? A. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. B. Trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên. C. Săn bắt động vật hoang dã trái phép. D. Xử lí chất thải sinh hoạt và sản xuất. Câu 5. Xác định câu đúng, sai về vùng biển đảo nước ta. Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. Phát biểu Đúng Sai 1. Đường phân định vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam và Trung Quốc được xác định qua 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng. 2. Đường cơ sở là căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác. Câu 6. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp với tài nguyên biển và thềm lục địa nước ta. Cột A Cột B 1. Sinh vật ở vùng biển Việt Nam a. ở các bồn trũng trong vùng thềm lục địa. 2. Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung b. phong phú, có tính đa dạng sinh học cao. II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1. (1,5 điểm) Trình bày các tài nguyên biển và thềm lục địa Việt Nam. Câu 2. (1,0 điểm) Em hãy nêu những hành động mà em có thể làm để góp phần bảo vệ môi trường biển đảo? Câu 3*. (0,5 điểm) Em hãy cho biết tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý nghĩa rất lớn? -----Hết-----
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS 19.8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI6 KỲ II NĂM HỌC 2024- 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 8 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D B C B A B C B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 Mô tả quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa (1,5 điểm) và quần đảo Trường Sa của nhà Nguyễn - Tiếp nối chính quyền chúa Nguyễn và nhà Tây Sơn, nhà Nguyễn 0,25 tiếp tục đẩy mạnh việc thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, thông qua những hoạt động cụ thể, như: + Đặt hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trong cơ cấu hành chính 0,25 của Việt Nam. + Năm 1803, vua Gia Long cho tái lập lại hai hải đội Hoàng Sa và 0,25 Bắc Hải, biên chế nằm trong lực lượng quân đội, với nhiệm vụ thực thi chủ quyền của Việt Nam trên cả hai quần đảo này. + Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thuỷ quân và đội Hoàng Sa đi 0,25 thuyền ra Hoàng Sa để xem xét, đo đạc thuỷ trình và cắm cờ xác nhận chủ quyền Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. + Dưới thời vua Minh Mạng: việc đo đạc kết hợp với vẽ bản đồ 0,25 được nhà nước quan tâm thực hiện, nhà vua đã cho dựng miếu thờ và trồng cây xanh ở quần đảo Hoàng Sa,... + Năm 1838, Quốc sử quán triều Nguyễn đã cho vẽ bản đồ Đại 0,25 Nam nhất thống toàn đồ thể hiện quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa thuộc lãnh thổ Việt Nam. 2 Suy nghĩ về quá trình thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn đối (1,0 điểm) với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa - Các hoạt động khai phá, chiếm lĩnh, xác lập và thực thi chủ quyền của nhà Nguyễn tại hai hai quần đảo Hoàng Sa và Trường 0,5 Sa đã tạo nhiều cơ sở lịch sử vững chắc cho hoạt động đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. - Mặt khác, những nỗ lực của vua Nguyễn trong việc thực thi và bảo vệ chủ quyền biển đảo (nói chung) và hai quần đảo Hoàng Sa, 0,5 Trường Sa (nói riêng) là một trong số những di sản đồ sộ mà nhà Nguyễn để lại cho dân tộc. Nó góp phần giúp chúng ta xây dựng
- một cách nhìn nhận mới về vị trí, vai trò của dòng họ Nguyễn trong lịch sử. 3 * Những việc làm góp phần bảo vệ chủ quyền biển, đảo: HS làm (0,5 - Tăng cường học tập, nghiên cứu, phổ biến, giáo dục pháp luật về đạt từ điểm) quản lý bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo. hai ý - Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khai thác, sử trở lên dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển, hải đạt đảo. điểm - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức phòng ngừa, ứng tối đa phó, kiểm soát và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển. - Xây dựng và quảng bá thương hiệu biển Việt Nam. - Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế trong quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững biển, đảo. (Học sinh có thể nêu cách khác nhưng đảm bảo nội dung thì vẫn ghi điểm tối đa) B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (5,0 điểm) I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 ĐA A D B C Câu 5. Nhận định đúng mỗi ý được 0,25đ 1 - Đ; 2 - Đ Câu 6. Nối đúng mỗi ý được 0,25đ 1 - b; 2 - a II. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Nội dung cần đạt Điểm * Tài nguyên sinh vật - Tài nguyên sinh vật biển nước ta phong phú, có tính đa dạng sinh học 0,25 cao. 0,25 - Có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao. 0,25 Câu 1 - Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 3,87 triệu tấn. (2,0đ) * Tài nguyên du lịch 0,25 - Bờ biển dài,có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp, nước biển trong xanh, các đảo đa dạng,…. Thuận lợi phát triển du lịch biển. * Tài nguyên khoáng sản 0,25 - Dầu mỏ và khí tự nhiên tập trung ở vùng thềm lục địa. Các khoáng sản khác bao gồm 35 loại như muối, titan, cát thủy tinh,.. 0,25 - Nhiều khu vực nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển. Câu 2 - Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, giữ gìn môi trường sinh (1,0đ) thái,... nhằm giảm thiểu sự suy thoái, ô nhiễm môi trường biển và trên các 0,5 đảo. 0,25 - Đấu tranh với các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển đảo trái
- với quy định của pháp luật. - Rèn luyện kĩ năng để thích ứng với các thiên tai và sự cố xảy ra trong 0,25 vùng biển đảo. Câu 3 - Vì là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và 0,5 (0,5đ) thềm lục địa quanh đảo, khẳng định lãnh thổ thống nhất toàn vẹn của Việt Nam. Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1409 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
317 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
983 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
191 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
255 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
171 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
228 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
193 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
152 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
204 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
791 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
175 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
155 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
216 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
162 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
183 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
145 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
769 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
