intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh củng cố lại kiến thức đã học, tiếp cận thêm những kiến thức mới và luyện tập khả năng làm bài thi một cách hiệu quả, “Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành” là tài liệu không nên bỏ qua. Chúc các bạn ôn tập chăm chỉ và đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành

  1. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 Tổng Mức độ nhận thức Chương/ % điểm TT Nội dung/Đơn vị kiến thức Chủ đề Nhận Thông Vận biết hiểu dụng VIỆT NAM TỪ NĂM - Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 1.5 1 1TL 1945 ĐẾN NĂM 1991 15% - Trật tự thế giới từ năm 1991 đến nay. Liên Bang 0.5 Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. 2TN 5% THẾ GIỚI TỪ NĂM - Liên bang Nga từ năm 1991 đến nay 1TN 0.5 2 1991 ĐẾN NAY Đ-S 5% - Châu Á từ năm 1991 đến nay 1.5 1TL 15% VIỆT NAM TỪ NĂM - Khái lược công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 ĐẾN NAY 1991 đến nay 1.0 3 1TN - Thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ Nối 10% năm 1991 đến nay – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 2.5 4 VÙNG ĐÔNG NAM BỘ – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng 4TN 1TL 25% – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  2. – Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1TN – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng Đ-S VÙNG ĐỒNG BẰNG 2.5 5 1TL SÔNG CỬU LONG – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh (a, b, c, 25% tế của vùng d) – Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100% Tổng hợp 9TN 2TL 2TL 13 câu
  3. UBND HUYỆN NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ - LỚP 9 Số câu hỏi theo mức độ Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến nhận thức TT Mức độ đánh giá Chủ đề thức Nhận Thông Vận biết hiểu dụng Nhận biết – Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. – Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. VIỆT NAM Thông hiểu TỪ NĂM - Việt Nam từ năm – Mô tả được đường lối Đổi mới của Đảng và Nhà nước ta 1 1945 ĐẾN 1976 đến năm 1991 trong giai đoạn 1986 – 1991. NĂM 1991 - Gải thích được nguyên nhân của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. - Nêu được kết quả và ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. Vận dụng – Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối Đổi mới. 1TL Vận dụng cao.
  4. - Rút ra được bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới. - Trật tự thế giới từ năm Nhận biết 1991 đến nay. Liên 2TN Bang Nga và nước Mỹ – Nêu được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. từ năm 1991 đến nay. - Liên bang Nga từ năm Nhận biết THẾ GIỚI 1991 đến nay – Nêu được tình hình chính trị, kinh tế của Liên bang Nga từ 1TN 2 TỪ NĂM 1991 năm 1991 đến nay. ĐẾN NAY - Châu Á từ năm 1991 Thông hiểu đến nay – Giới thiệu được sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. 1TL – Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. VIỆT NAM - Khái lược công cuộc TỪ NĂM 1991 Đổi mới đất nước từ Nhận biết ĐẾN NAY năm 1991 đến nay – Nêu được những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực 1TN 3 kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh…) - Thành tựu của công của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay – Vị trí địa lí, phạm vi Nhận biết VÙNG ĐÔNG lãnh thổ – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 4 4TN NAM BỘ của vùng.
  5. – Các đặc điểm nổi bật – Trình bày được đặc điểm về dân cư, đô thị hoá ở vùng Đông về điều kiện tự nhiên và Nam Bộ. tài nguyên thiên nhiên – Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các – Các đặc điểm nổi bật ngành kinh tế thế mạnh của vùng: công nghiệp, phát triển về dân cư, xã hội của cây công nghiệp; dịch vụ. vùng Vận dụng – Đặc điểm phát triển – Phân tích được vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh. 1TL và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam – Vị trí địa lí, phạm vi Nhận biết 1TN lãnh thổ – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Đ-S (a,b,c,d – Các đặc điểm nổi bật của vùng. ) về điều kiện tự nhiên và – Trình bày được sự phát triển và phân bố một số ngành tài nguyên thiên nhiên kinh tế thế mạnh của vùng: sản xuất lương thực, trồng cây VÙNG ĐỒNG 5 BẰNG SÔNG – Các đặc điểm nổi bật ăn quả, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch CỬU LONG về dân cư, xã hội của (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). vùng Thông hiểu – Đặc điểm phát triển – Phân tích được các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự 1TL và phân bố các ngành nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng. kinh tế của vùng
  6. – Vùng kinh tế trọng – Phân tích được đặc điểm dân cư; một số vấn đề xã hội của điểm vùng Đồng bằng vùng. sông Cửu Long – Trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.. Số câu 9TN 2TL 2TL Tỉ lệ % 40 % 30% 30%
  7. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÍ – LỚP 9 – MÃ ĐỀ 1 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) * Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. (0.25 điểm/câu) Câu 1. Năm 1991, sự kiện nào đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của Trật tự hai cực I-an-ta (1945 – 1991)? A. Kết thúc chiến tranh Việt Nam. B. Sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001. C. Sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991. D. Sự kiện phong trào dân chủ Đông Âu năm 1989. Câu 2. Sau khi Liên Xô tan rã, Trật tự hai cực sụp đổ, nước nào tham vọng thiết lập trật tự đơn cực? A. Mỹ. B. Đức. C. Pháp. D. Anh. Câu 3. (0.5 điểm) Lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho các nhận định sau đây về tình hình kinh tế của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay. a. Giai đoạn từ năm 1991 đến năm 1999, kinh tế Liên Bang Nga luôn tăng trưởng liên tục và ổn định. b. Sau năm 1991, Liên Bang Nga chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường. Câu 4. (1.0 điểm) Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về thành tựu trong công cuộc đổi mới của Việt Nam từ năm 1991 đến nay và ghi đáp án vào giấy bài làm. CỘT A CỘT B a. Việt Nam đã ban hành Hiến pháp vào năm 1992 và 2013. b. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cải thiện 1. Kinh tế và không ngừng được nâng cao. 1-ce 2-da c. Thị trường xuất nhập khẩu mở rộng. 2. Chính trị d. Việt Nam đã phá thế bị bao vây cấm vận. e. Nhiều hiệp định thương mại được kí kết. g. Trật tự xã hội đảm bảo tương đối tốt. Câu 5. Phía Bắc vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào sau đây? A. Campuchia. B. Lào. C. Trung Quốc. D. Thái Lan. Câu 6. Cây công nghiệp nào sau đây được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ? A. Cao su. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè.
  8. Câu 7. Một trong các địa phương có giá trị xuất khẩu hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ là A. Tây Ninh. B. Đà Nẵng. C. Bình Dương. D. Bình Phước. Câu 8. Vùng Đông Nam Bộ có cảng hàng không quốc tế lớn nhất cả nước là A. Nội Bài. B. Đà Nẵng. C. Phú Bài. D. Tân Sơn Nhất. Câu 9. Chọn đáp án Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a, b, c, d đưới đây: Các phát biểu sau đây đúng hay sai về vị trí địa lí; sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế ở vùng ĐB. Sông Cửu Long? a. ĐB. Sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai cả nước. b. Sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn và tăng chậm hơn sản lượng thủy sản khai thác. c. ĐB. Sông Cửu Long nằm ở phía tây nam của Tổ quốc, liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia. d. ĐB. Sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước với nhiều sản phẩm chủ lực, đặc biệt là lúa và cây ăn quả. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 10. (1.5 điểm) Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập, mục tiêu của Cộng đồng ASEAN từ năm 2015 đến nay. Câu 11. (1.5 điểm) Em hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991. Câu 12. (1.5 điểm) Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 13. (1.5 điểm) Em hãy phân tích vị thế của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của vùng và cả nước. --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ....................................; Số báo danh: ....................
  9. UBND HUYỆN NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÍ – LỚP 9 – MÃ ĐỀ 2 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM 4.0 điểm * Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. (0.25 điểm/câu) Câu 1. Một trong những xu hướng chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là gì? A. Hòa hoãn và hợp tác phát triển. B. Đối đầu quân sự giữa các nước lớn. C. Sự mở rộng của hệ thống thuộc địa. D. Quay trở lại chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Nga. Câu 2. Từ năm 2010, nước nào đã và đang là đối thủ cạnh tranh quyết liệt vị thế siêu cường với Mỹ? A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Trung Quốc. Câu 3 (0.5 điểm) Lựa chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho các nhận định sau đây về tình hình chính trị của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến nay. a. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình Liên Bang Nga bất ổn do mâu thuẫn giữa các đảng phái về việc xác lập một thể chế chính trị mới. b. Tháng 12/1993, Hiến pháp mới của Liên Bang Nga được ban hành, xác lập thể chế quân chủ lập hiến. Câu 4. (1.0 điểm) Hãy ghép thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp về thành tựu trong công cuộc đổi mới của Việt Nam từ năm 1991 đến nay và ghi đáp án vào giấy bài làm. CỘT A CỘT B a. Tỉ lệ tử vong và suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi đã giảm. b. Việt Nam trở thành thành viên của tổ chức Thương 1. Kinh tế mại thế giới (WTO). c. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cải thiện và không ngừng được nâng cao. 2. Văn hóa, xã hội d. Nhiều Hiệp định thương mại được kí kết. e. Tỉ trọng của các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ ngày càng cao. g. Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức, diễn đàn đa phương khu vực và toàn cầu.
  10. Câu 5. Phía Đông vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với vùng lãnh thổ nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Biển Đông. C. ĐB. Sông Cửu Long. D. TD và MN Bắc Bộ. Câu 6. Cây công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có diện tích lớn nhất cả nước? A. Điều. B. Cà phê. C. Dừa. D. Chè. Câu 7. Trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là A. Hà Nội. B. Đà Nẵng. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng. Câu 8. Hệ thống đường sắt lớn nhất vùng Đông Nam Bộ là A. Đà Nẵng – Sài Gòn. B. Hà Nội – Lào Cai. C. Sài Gòn – Đà Lạt. D. đường sắt Thống Nhất. Câu 9. Chọn đáp án Đúng hoặc Sai cho mỗi ý a, b, c, d đưới đây: Các phát biểu sau đây đúng hay sai về vị trí địa lí; sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế ở vùng ĐB. Sông Cửu Long? a. ĐB. Sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm của cả nước với nhiều sản phẩm chủ lực, đặc biệt là lúa và cây ăn quả. b. ĐB. Sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất nnước ta. c. Sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp hơn và tăng chậm hơn sản lượng thủy sản khai thác. d. ĐB. Sông Cửu Long nằm ở phía tây nam của Tổ quốc, liền kề vùng Đông Nam Bộ, giáp với Cam-pu-chia. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm). Câu 10. (1.5 điểm) Em hãy mô tả trụ cột chính, ý nghĩa của Cộng đồng ASEAN từ năm 2015 đến nay. Câu 11. (1.5 điểm) Em hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991. Câu 12. (1.5 điểm) Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long? Câu 13. (1.5 điểm) Em hãy phân tích vị thế của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của vùng và cả nước. --------------- Hết --------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: ....................................; Số báo danh: ...........................
  11. UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÍ - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – MÃ ĐỀ 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ(2.0 điểm) Mỗi đáp án đúng ghi 0.25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án C A a. S b. Đ 1-c,e 2-d,a PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm) Câu 5 6 7 8 9 Đáp A A C D a. S b. S c. Đ d. Đ án II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 10 Em hãy mô tả những nét chính về sự thành lập, mục tiêu của Cộng 1.5 điểm đồng ASEAN từ năm 2015 đến nay. - Sự thành lập: Ý tưởng về Cộng đồng ASEAN xuất hiện từ rất sớm, 0.5 ngay từ năm 1997, khi các nhà lãnh đạo thông qua Tầm nhìn ASEAN 2020. Ngày 31/12/2015, Cộng đồng ASEAN (AC)được thành lập. - Mục tiêu tổng quát: + Xây dựng tổ chức này trở thành một cộng đồng gắn kết về chính trị, liên 0.5 kết về kinh tế, chia sẻ trách nhiệm xã hội và hợp tác mở rộng với bên ngoài, hoạt động theo luật lệ và hướng tới người dân. + Để xây dựng Cộng đồng ASEAN, tháng 1/2009, các nhà lãnh đạo 0.5 ASEAN đã thông qua lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015) cùng các kế hoạch triển khai với nhiều biện pháp và hoạt động cụ thể. 11 Em hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới 1.5 điểm của Việt Nam từ năm 1986 đến năm 1991. - Luôn bám sát thực tiễn, xuất phát từ lợi ích của nhân dân, lấy nhân dân 0.5 làm trung tâm. - Đường lối đổi mới cần toàn diện nhưng có bước đi phù hợp, tránh 0.25 nóng vội. 0.25 - Kết hợp giữa đổi mới kinh tế và giữ vững ổn định chính trị - xã hội. - Coi trọng phát triển giáo dục, khoa học – công nghệ, nguồn nhân lực. 0.25 - Đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng, quản lí hiệu quả của 0.25 Nhà nước. Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực 1.5 điểm 12 của Đồng bằng sông Cửu Long?
  12. – Địa hình và đất: + Địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp trên 0.25 quy mô lớn. + Đất chủ yếu là nhóm đất phù sa với 3 loại chính: Đất phù sa sông phân 0.5 bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu, đây là loại đất tốt, độ phì cao, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, vùng trũng bán đảo Cà Mau; đất mặn phân bố ở ven biển. Đất phèn và đất mặn có thể trồng lúa, cây ăn quả,... – Khí hậu: 0.5 + Khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt cao và ổn định, lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của cây lúa. + Khí hậu phân làm hai mùa rõ rệt thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. – Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, tạo thuận lợi cho 0.25 tưới tiêu nước phục vụ sản xuất lương thực. Em hãy phân tích vị thế của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển 1.5 điểm của vùng và cả nước. - Đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, 0.5 khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục – đào tạo của cả nước (các ngân hàng lớn, các trường ĐH lớn, các trụ sở quốc gia…). 13 - Quy mô kinh tế lớn nhất, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút 0.5 nhiều dự án đầu tư. Tổng sản phẩm chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (2021). - Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. 0.25 - Thành phố Hồ Chí Minh thúc đẩy phát triển kinh tế đối với vùng Đông 0.25 Nam Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ----Hết---- *Chú ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên.
  13. UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: LỊCH SỬ và ĐỊA LÍ - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – MÃ ĐỀ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) PHÂN MÔN LỊCH SỬ(2.0 điểm) Mỗi đáp án đúng ghi 0.25đ Câu 1 2 3 4 Đáp án A D Đ S 1-b,e 2-c,a PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (2.0 điểm) Câu 5 6 7 8 9 Đáp A A C D a. Đ b. Đ c. S d. Đ án II. PHẦN TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm 10 Em hãy mô tả trụ cột chính và ý nghĩa của Cộng đồng ASEAN từ 1.5 điểm năm 2015 đến nay. - Trụ cột chính + Cộng đồng chính trị-an ninh (APSC): Tạo dựng môi trường hoà bình 0.25 và an ninh ở khu vực, nâng hợp tác chính trị-an ninh ASEAN lên tầm cao mới + Cộng đồng kinh tế (AEC): Tạo ra một thị trường duy nhất, có sức cạnh 0.25 tranh cao, phát triển đồng đều và hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế toàn cầu + Cộng đồng văn hóa-xã hội (ASCC): Nâng cao chất lượng cuộc sống, thúc đẩy bình đẳng, công bằng, phát triển bền vững, tăng cường ý thức 0.25 cộng đồng và bản sắc chung - Ý nghĩa: Là kết quả hợp tác ASEAN trong gần 50 năm, phản ánh mức độ liên kết của ASEAN ngày càng cao, chặt chẽ hơn và có vai trò quan 0.75 trọng ở khu vực. Tuy nhiên, Cộng đồng vẫn là sự “thống nhất trong đa dạng” vì vẫn còn sự khác biệt khá lớn giữa các nước thành viên. 11 Em hãy rút ra bài học kinh nghiệm từ việc thực hiện đường lối Đổi mới 1.5 điểm của Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991. - Luôn bám sát thực tiễn, xuất phát từ lợi ích của nhân dân, lấy nhân dân 0.5 làm trung tâm. - Đường lối đổi mới cần toàn diện nhưng có bước đi phù hợp, tránh 0.25 nóng vội. 0.25 - Kết hợp giữa đổi mới kinh tế và giữ vững ổn định chính trị - xã hội. - Coi trọng phát triển giáo dục, khoa học – công nghệ, nguồn nhân lực. 0.25
  14. - Đảm bảo vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng, quản lí hiệu quả của Nhà 0.25 nước. Phân tích những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển du lịch 1.5 điểm của Đồng bằng sông Cửu Long? – Khí hậu: + Khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt cao và ổn định, lượng mưa dồi dào, 0.25 thuận lợi cho hoạt động du lịch diễn ra quanh năm. + Khí hậu phân làm hai mùa rõ rệt thuận lợi cho phơi sấy, bảo quản sản 0.25 phẩm sau thu hoạch, đáp ứng các nhu cầu về mặt hàng đặc sản, phục vụ 12 du lịch. - Nguồn nước: Các hệ thống sông Tiền, sông Hậu và nhiều sông khác, hệ 0.25 thống kênh rạch chằng chịt, có ý nghĩa phát triển du lịch sông nước. - Tài nguyên biển: Vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số 0.25 bãi tắm, thuận lợi phát triển du lịch biển. - Tài nguyên sinh vật: Các vùng chuyên canh cây ăn quả quy mô lớn, 0.5 rừng tràm, rừng ngập mặn với đa dạng sinh học cao phát triển loại hình du lịch nông nghiệp, sinh thái. Em hãy phân tích vị thế của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển 1.5 điểm của vùng và cả nước. - Đô thị đặc biệt, trung tâm lớn về kinh tế, tài chính, thương mại, văn hoá, 0.5 khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo, giáo dục – đào tạo của cả nước (các ngân hàng lớn, các trường ĐH lớn, các trụ sở quốc gia…). 13 - Quy mô kinh tế lớn nhất, thu nhập bình quân đầu người cao, thu hút 0.5 nhiều dự án đầu tư. Tổng sản phẩm chiếm hơn 20% GDP cả nước và 48% GRDP vùng Đông Nam Bộ (2021). - Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn hàng đầu cả nước. 0.25 - Thành phố Hồ Chí Minh thúc đẩy phát triển kinh tế đối với vùng Đông 0.25 Nam Bộ, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ----Hết---- *Chú ý: - Nếu học sinh làm cách khác đúng thì tổ chấm thống nhất cho điểm tối đa theo thang điểm trên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0