intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2

Chia sẻ: Thiên Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

266
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn đang gặp khó khăn trước kì thi cuối học kì và bạn không biết làm sao để đạt được điểm số như mong muốn. Mời các bạn cùng tham khảo Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2 dưới đây sẽ giúp các bạn nhận ra các đề bài tập khác nhau và cách giải của nó. Chúc các bạn làm thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn 11 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br /> -----------<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN NGỮ VĂN, KHỐI 11<br /> Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.<br /> Đề thi gồm 01 trang.<br /> ———————<br /> <br /> I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)<br /> Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu từ Câu 1 đến Câu 4:<br /> “Hãy dạy con cái mình sống nhiều hơn với các thế giới có thật xung quanh mình,<br /> đang diễn ra hàng ngày…, để chúng đừng đắm mình và chạy theo thế giới ảo trên các<br /> trang mạng. Hãy làm sao để chúng nói chuyện, trao đổi, tâm sự… nhiều hơn với người<br /> thân trong gia đình chứ đừng suốt ngày đuổi theo những ảo ảnh trên mạng.<br /> Trong tình hình hiện nay các mạng xã hội trên Internet mang lại nhiều nguy hiểm cho<br /> con trẻ chúng ta… Xin các vị hãy quan tâm điều này nhiều hơn, đã có rất nhiều trẻ em trở<br /> thành hư đốn, thậm chí phạm pháp vì quá mê say với thế giới ảo”.<br /> (Trích thư của PGS Văn Như Cương - Hiệu trưởng Trường THPT Lương Thế Vinh,<br /> Hà Nội - gửi đến các phụ huynh nhân dịp đầu năm học mới 2013, Nguồn https://tuoitre.vn,<br /> 5/9/2013)<br /> Câu 1. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.<br /> Câu 2. Những từ ngữ nào nói lên sự gắn bó giữa con cái với cha mẹ trong lời tâm sự<br /> của PGS Văn Như Cương ?<br /> Câu 3. Chỉ ra và nêu tác dụng biện pháp tu từ trong câu: Hãy dạy con cái mình sống<br /> nhiều hơn với các thế giới có thật xung quanh mình, đang diễn ra hàng ngày…, để chúng<br /> đừng đắm mình và chạy theo thế giới ảo trên các trang mạng.<br /> Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (từ 8 cho đến 10 dòng) bày tỏ suy nghĩ biện pháp khắc<br /> phục hiện tượng “quá mê say với thế giới ảo” của một bộ phận giới trẻ hiện nay được gợi<br /> ra từ phần đọc hiểu.<br /> II. LÀM VĂN (6,0 điểm)<br /> Cảm nhận của anh chị về đoạn thơ<br /> “Mơ khách đường xa, khách đường xa<br /> Áo em trắng quá, nhìn không ra.<br /> Ở đây sương khói mờ nhân ảnh,<br /> Ai biết tình ai có đậm đà?”<br /> (Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)<br /> Từ đ<br /> <br /> b nh uận quan niệm về t nh y u của nh thơ Hàn Mặc Tử .<br /> <br /> -----------HẾT----------<br /> <br /> SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC<br /> TRƯỜNG THPT YÊN LẠC 2<br /> -----------<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2017 - 2018<br /> MÔN NGỮ VĂN, KHỐI 11<br /> Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề.<br /> Đáp án gồm 03 trang.<br /> ———————<br /> <br /> HƯỚNG DẪN CHẤM<br /> Phần<br /> I<br /> <br /> Câu/Ý<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Điểm<br /> Đọc hiểu<br /> 4.00<br /> Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt<br /> 0.50<br /> Những từ ngữ nói lên sự gắn bó giữa con cái với cha mẹ trong lời tâm sự 0.50<br /> của PGS Văn Như Cương: nói chuyện, trao đổi, tâm sự, quan tâm<br /> -Biện pháp tu từ: hoán dụ (đắm mình)<br /> 0.50<br /> -Tác dụng: tạo nên cách diễn đạt giàu hình ảnh mang ý nghĩa tâm sự chân 0.50<br /> th nh để cảnh báo tác hại của sống ảo đối với con cái của các vị phụ huynh.<br /> Nội dung<br /> <br /> Viết đoạn văn ngắn (từ 8 cho đến 10 dòng) bày tỏ suy nghĩ biện pháp khắc<br /> phục hiện tượng “quá mê say với thế giới ảo” của một bộ phận giới trẻ hiện<br /> nay được gợi ra từ phần đọc hiểu.<br /> a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận<br /> C đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn n u được vấn đề,<br /> phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.<br /> b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận về một hiện tượng đời sống xấu: biện<br /> pháp khắc phục hiện tượng ―quá mê say với thế giới ảo”<br /> c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác<br /> lập luận; các phương thức biểu đạt, nhất là nghị luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí<br /> lẽ và dẫn chứng; tập trung suy nghĩ biện pháp khắc phục hiện tượng ―quá mê<br /> say với thế giới ảo” . Cụ thể:<br /> - Nêu cách hiểu mê say với thế giới ảo<br /> - T m ược những nguyên nhân, tác hại của thế giới ảo<br /> - Biện pháp khắc phục:<br /> + Bản thân tuổi trẻ cần sống thật với cuộc đời đam m học tập , sáng tạo.<br /> + Nh trường gia đ nh cần quan tâm hơn nữa đến các bạn trẻ.<br /> + Xã hội cần phải có những giải pháp hữu hiệu hơn bởi hiện nay chúng ta<br /> chưa c những biện pháp thực sự hữu dụng và không theo kịp được với trào<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> 0.50<br /> <br /> II<br /> <br /> ưu của giới trẻ…<br /> d. Sáng tạo<br /> Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị<br /> luận.<br /> e. Chính tả, dùng từ đặt câu<br /> Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ đặt câu.<br /> Làm văn<br /> Cảm nhận của anh chị về đoạn thơ. Từ đ b nh uận quan niệm về t nh<br /> y u của nh thơ .<br /> 1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận<br /> Mở bài giới thiệu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khaí<br /> quát được vấn đề.<br /> 2. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận<br /> Cảm nhận đoạn thơ v liên hệ để bình luận quan niệm về tình yêu.<br /> 3. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận<br /> sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và<br /> dẫn chứng. Cụ thể:<br /> 3.1.Mở bài:<br /> – Giới thiệu Hàn Mặc Tử v b i thơ Đây thôn Vĩ Dạ.<br /> – Nêu vấn đề cần nghị luận: vẻ đẹp đoạn thơ quan niệm về tình yêu của Hàn<br /> Mặc Tử<br /> 3.2.Thân bài :<br /> a.Khái quát về b i thơ đoạn thơ:<br /> (về hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ, nội dung, nghệ thuật, vị trí đoạn thơ…)<br /> b. Cảm nhận đoạn thơ:<br /> Thí sinh có thể cảm nhận theo nhiều cách nhưng cần đáp ứng các yêu cầu sau:<br /> Về t nh y u trong đoạn cuối b i thơ Đây thôn Vĩ Dạ:<br /> - Hàn Mặc Tử rơi v o thế giới ảo mộng:<br /> + Hình ảnh ―khách đường xa‖ có thể người đang sống ở thôn Vĩ cũng c<br /> thể chính H n đang tưởng tượng mình là khách về chơi thôn Vĩ. Nhưng dù<br /> hiểu thế n o th điệp ngữ ―khách đường xa‖ cũng khơi gợi nên khoảng cách xa<br /> xôi, mờ mịt giữa người v người.<br /> + Hình ảnh ―áo em trắng quá‖ là hình ảnh đậm nét nhất, rực rỡ nhất, tinh khiết<br /> nhất nhưng cũng gây tuyệt vọng nhất.<br /> + Cụm từ ―nh n không ra‖ là một cách cực tả sắc trắng, trắng một cách kì lạ,<br /> bất ngờ (giống như cách viết ―Vườn ai mướt quá xanh như ngọc‖).<br /> + Không gian thực h a hư ảo bởi trí tưởng tượng của thi nhân. Nhén lên trong<br /> lòng thi nhân một thứ tình cảm rất kh xác định, khó nắm bắt: ―Ở đây sương<br /> khói mờ nhân ảnh/Ai biết t nh ai c đậm đ ?‖. Cảnh vật v con người chìm<br /> sâu v o không gian hư ảo, ma mị như đang ở một thế giới rất khác… cõi chết.<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 6.00<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0.50<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.50<br /> <br /> 0.50<br /> 0.25<br /> 0.50<br /> <br /> Ranh giới giữa sống và chết, giữa thực v hư quá đỗi mong manh. Thi nhân<br /> cảm nhận rõ nét khoảng cách xa xôi cái hư ảo ngày càng rõ của tình yêu, hạnh<br /> phúc.<br /> - Một tình yêu tuyệt vọng của thi nhân.<br /> +Ẩn chứa sâu trong khung cảnh ―sương kh i‖ mờ ảo ấy là sự bất lực, nỗi tuyệt<br /> vọng của thi nhân.<br /> + Cảnh vật từ khổ một đến khổ ba biến đổi rõ rệt: từ tươi sáng tr n đầy sức<br /> sống đến hiu hắt đượm buồn với cảnh sông nước rồi hư ảo mờ nhòe ở khổ thơ<br /> cuối cùng. Tâm trạng thi nhân cũng thay đổi theo cảnh: từ hi vọng đến dự cảm<br /> chia a ho i nghi đến tuyệt vọng.<br /> + Đại từ phiếm chỉ ―ai‖ xuất hiện trong câu hỏi tu từ ―Ai biết t nh ai c đậm<br /> đ ?‖ mang nét nghĩa mơ hồ. Câu hỏi tu từ không chỉ thể hiện sự hồ nghi về<br /> tình yêu mà còn là sự hồ nghi về t nh đời t nh người. Trong hoàn cảnh của bản<br /> thân hiện tại, chỉ c t nh người t nh đời mới níu nh thơ ại với trần gian. Thế<br /> m cái t nh kia sao quá đỗi mong manh.<br /> - Bình luận quan niệm về tình yêu của tác giả<br /> Thí sinh cần bình luận hợp lí, thuyết phục. Có thể theo huớng sau:<br /> + Với Hàn Mặc Tử, tình yêu nhuộm màu bi kịch nhưng vẫn trong sáng, thánh<br /> thiện. Bởi đ<br /> t nh y u đơn phương vô vọng của một thi sĩ ãng mạn 19301945. Nh thơ khao khát sống để y u v được y u nhưng không th nh v bệnh<br /> tật nan y đã d y vò thân xác. T nh y u của thi sĩ còn gắn với tình đời, tình quê.<br /> +Thông qua h nh tượng thơ độc đáo sáng tạo, nh thơ gửi gắm thông điệp<br /> gần gũi mới mẻ về tình yêu; góp phần định hướng cho tuổi trẻ có tình yêu<br /> đẹp.<br /> 3.3.Kết bài:<br /> Kết luận về vẻ đẹp nội dung và nghệ thuật đoạn thơ. Khẳng định ý nghĩa<br /> quan niệm về tình yêu trong sáng tác của Hàn Mặc Tử. Nêu cảm nghĩ của bản<br /> thân về vấn đề đã nghị luận.<br /> 4. Sáng tạo<br /> Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề<br /> nghị luận.<br /> 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu<br /> Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ đặt câu.( Sai từ 2 lỗi trở lên sẽ không<br /> tính điểm này)<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br /> 0.25<br /> <br /> 0.75<br /> <br /> 0.50<br /> <br /> 0.50<br /> <br /> 0.25<br /> 0.25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2