PHÒNG GD&ĐT BA TƠ<br />
TRƢỜNG THCS TT BA TƠ<br />
<br />
KIỂM TRA HỌC KÌ II<br />
MÔN: NGỮ VĂN 8<br />
MA TRẬN ĐỀ<br />
<br />
NỘI DUNG<br />
Nhận biết<br />
I. ĐỌC<br />
HIỂU<br />
<br />
Tổng<br />
II.<br />
LÀM<br />
VĂN<br />
<br />
Tổng<br />
Tổng<br />
cộng<br />
<br />
- Ngữ liệu: VB<br />
nhật dụng / VB<br />
nghệ thuật.<br />
- Tiêu chí lựa<br />
chọn ngữ liệu:<br />
+ 01 đoạn<br />
trích.<br />
+ Độ dài<br />
khoảng 150<br />
đến 200 chữ.<br />
<br />
- Nhận<br />
biết<br />
phương<br />
thức biểu<br />
đạt/ từ<br />
loại/ kiểu<br />
câu…<br />
được sử<br />
dụng trong<br />
đoạn trích.<br />
<br />
Số câu:<br />
Số điểm:<br />
Tỉ lệ:<br />
Câu 1. Nghị<br />
luận xã hội<br />
- Khoảng 7 đến<br />
10 câu<br />
- Trình bày suy<br />
nghĩ về vấn đề<br />
xã hội đặt ra<br />
trong phần Đọc<br />
hiểu.<br />
Câu 2. Văn<br />
nghị luận<br />
<br />
2<br />
1.0<br />
10%<br />
<br />
Số câu:<br />
Số điểm:<br />
Tỉ lệ:<br />
Số câu:<br />
Số điểm:<br />
Tỉ lệ:<br />
<br />
2<br />
1.0<br />
10%<br />
<br />
Mức độ cần đạt<br />
Vận<br />
Thông hiểu<br />
dụng<br />
- Hiểu được<br />
ý nghĩa của<br />
vấn đề trong<br />
đoạn trích.<br />
- Hiểu được<br />
quan điểm/<br />
tư tưởng,...<br />
tác giả muốn<br />
nhắn gửi<br />
quan đoạn<br />
trích.<br />
<br />
1<br />
1.0<br />
10%<br />
<br />
1<br />
1.0<br />
10%<br />
<br />
Tổng<br />
Vận<br />
dụng<br />
cao<br />
<br />
- Rút ra<br />
bài học<br />
về tư<br />
tưởng/<br />
nhận<br />
thức<br />
thông<br />
qua một<br />
vấn đề<br />
đặt ra<br />
trong<br />
đoạn<br />
trích.<br />
1<br />
1.0<br />
10%<br />
Viết<br />
đoạn văn<br />
<br />
1<br />
2.0<br />
20%<br />
2<br />
3.0<br />
30%<br />
<br />
4<br />
3.0<br />
30%<br />
<br />
Viết<br />
bài<br />
văn<br />
1<br />
5.0<br />
50%<br />
1<br />
5.0<br />
50%<br />
<br />
2<br />
7.0<br />
70%<br />
6<br />
10.0<br />
100%<br />
<br />
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II<br />
Môn: Ngữ Văn 8<br />
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)<br />
Phần I. Đọc hiểu (3.0 điểm)<br />
Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:<br />
"Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, không biết rõ đạo. Đạo<br />
là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều ấy. Nước Việt ta, từ khi<br />
lập quốc đến giờ, nền chính học đã bị thất truyền. Người ta đua nhau lối học hình thức<br />
hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương, ngũ thường. Chúa tầm thường,<br />
thần nịnh hót. Nước mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy. "<br />
(Trích Bàn luận về phép học, La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp<br />
Ngữ Văn 8 - tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)<br />
Câu 1 (0.5 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.<br />
Câu 2(0.5 điểm). Câu "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học,<br />
không biết rõ đạo.” thuộc kiểu câu gì xét theo mục đích nói?<br />
Câu 3(1,0 điểm). Trong đoạn văn trên, tác giả đã nêu lên mục đích chân chính<br />
của việc học. Mục đích đó là gì?<br />
Câu 4(1,0 điểm). Hiện nay, việc một số người đua nhau lối học hình thức hòng<br />
cầu danh lợi. Vậy, theo em lối học đó có phù hợp trong xã hội đang phát triển như<br />
nước ta hay không? Vì sao?<br />
Phần II. Làm văn (7.0 điểm)<br />
Câu 1 (2.0 điểm).<br />
Từ nội dung phần Đọc hiểu hãy viết một đoạn văn (từ 8 đến 10 câu) trình bày suy<br />
nghĩ của em về mục đích việc học của chính mình hôm nay.<br />
Câu 2 (5.0 điểm). M.Go-rơ-ki nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời<br />
mới”<br />
Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.<br />
-------------------HẾT-------------------<br />
<br />
HƢỚNG DẪN CHẤM<br />
Phần Câu<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: nghị luận.<br />
I.<br />
1<br />
0.5<br />
HS xác định từ 02 phương thức trở lên được ½ điểm.<br />
Đọc<br />
hiểu<br />
2 Câu "Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học, 0.5<br />
không biết rõ đạo.” là câu phủ định.<br />
3 Mục đích chân chính của việc học là học để làm người.<br />
1.0<br />
4 HS bày tỏ ý kiến riêng của mình, và có cách lý giải phù hợp<br />
1.0<br />
nhưng không vi phạm đạo đức, pháp luật. Dưới đây là một số<br />
gợi ý:<br />
- Nêu nhận xét, đánh giá.<br />
- Lí giải ngắn gọn, thuyết phục cho nhận xét của mình.<br />
II.<br />
1 Viết đoạn văn (từ 7- 10 câu) trình bày suy nghĩ của em về<br />
Làm<br />
mục đích việc học của chính mình hôm nay.<br />
văn<br />
a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn<br />
0.25<br />
b. Xác định đúng vấn đề: mục đích việc học của chính mình 0.25<br />
hôm nay<br />
c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: vận dụng tốt các thao 1.0<br />
tác viết đoạn.<br />
<br />
2<br />
<br />
d. Sáng tạo: cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng về vấn đề.<br />
<br />
0.25<br />
<br />
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ<br />
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.<br />
M.Go-rơ-ki nói: “Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời<br />
mới”.<br />
Em hãy giải thích và chứng minh ý kiến trên.<br />
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận:<br />
- Trình bày đầy đủ các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài.<br />
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận.<br />
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:<br />
Giải thích và chứng minh ý kiến của M.Go-rơ-ki: “Sách mở ra<br />
trước mắt tôi những chân trời mới”.<br />
<br />
0.25<br />
<br />
0.5<br />
<br />
0.5<br />
<br />
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; kết hợp<br />
chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một số gợi ý định<br />
hướng cho việc chấm bài:<br />
* Mở bài:<br />
- Giới thiệu khái quát về vai trò, tầm quan trọng của sách đối<br />
với cuộc sống của con người hôm nay.<br />
- Trích dẫn câu nói của M.Go-rơ-ki.<br />
* Thân bài:<br />
- Giải thích: Sách là gì?<br />
+ Sách là một trong những thành tựu văn minh kì diệu của con<br />
người về mọi phương diện.<br />
+ Sách ghi lại những hiểu biết, những phát minh của con người<br />
từ xưa đến nay trên mọi phương diện.<br />
+ Sách mở ra những chân trời mới: mở rộng sự hiểu biết về thế<br />
giới tự nhiên và vũ trụ, về loài người, về các dân tộc…<br />
- Chứng minh vai trò của sách trong đời sống:<br />
+ Sách cung cấp tri thức về khoa học và kĩ thuật, văn hóa, lịch<br />
sử, địa lí,… (dẫn chứng).<br />
+ Sách đưa ra khám phá tri thức của toàn nhân loại, của các dân<br />
tộc khác nhau trên toàn thế giới… (dẫn chứng).<br />
+ Sách giúp ta rèn luyện nhân cách, nuôi dưỡng khát vọng, ước<br />
mơ,… (dẫn chứng).<br />
- Cần có thái độ đúng đối với sách và việc đọc sách:<br />
+ Tạo thói quen lựa chọn sách, hứng thú đọc và học theo sách<br />
những nội dung tốt.<br />
+ Học những điều hay trong sách bên cạnh việc học trong thực<br />
tế.<br />
* Kết bài:<br />
- Khẳng định vai trò, ý nghĩa, tầm quan trọng của sách.<br />
- Thái độ của bản thân đối với việc đọc sách.<br />
d. Sáng tạo:<br />
Có quan điểm riêng, suy nghĩ mới mẻ.<br />
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ<br />
pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.<br />
<br />
3.0<br />
<br />
0.5<br />
0.5<br />
<br />